• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 12 - Kết nối / Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Ngày 10/06/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 12 - Kết nối Tag với:GIẢI TOÁN 12 KẾT NỐI CHƯƠNG 1: HÀM SỐ

Giải chi tiết Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 12 KẾT NỐI – 2024

================

Giải bài tập Toán 12 Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Đề bài 1.21

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) \(y = – {x^3} + 3x + 1\);
b) \(y = {x^3} + 3{x^2} – x – 1\).

Phương pháp giải

Sử dụng kiến thức về sơ đồ khảo sát hàm số bậc ba để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:

Sơ đồ khảo sát hàm số bậc ba

1. Tìm tập xác định của hàm số.

2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số:

+ Tính đạo hàm y’. Tìm các điểm tại đó y’ bằng 0 hoặc đạo hàm không tồn tại.

+ Xét dấu y’ để chỉ ra các khoảng đơn điệu của hàm số.

+ Tìm cực trị của hàm số.

+ Tìm các giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực.

+ Lập bảng biến thiên của hàm số.

3. Vẽ đồ thị của hàm số dựa vào bảng biến thiên.

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)

2. Sự biến thiên:

Ta có: \(y’ = – 3{x^2} + 3,y’ = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\)

Trên khoảng \(\left( { – 1;1} \right)\), \(y’ > 0\) nên hàm số đồng biến. Trên khoảng \(\left( { – \infty ; – 1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\), \(y’ < 0\) nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng đó.

Hàm số đạt cực đại tại \(x = 1\), giá trị cực đại \({y_{CĐ}}=3\) . Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = – 1\), giá trị cực tiểu \({y_{CT}} = – 1\)

Giới hạn tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left( { – {x^3} + 3x + 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left[ {{x^3}\left( { – 1 + \frac{3}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right)} \right] = + \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { – {x^3} + 3x + 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {{x^3}\left( { – 1 + \frac{3}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right)} \right] = – \infty \)

Bảng biến thiên:

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 1

3. Đồ thị:

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 2

Giao điểm của đồ thị hàm số \(y = – {x^3} + 3x + 1\) với trục tung là (0; 1).

Các điểm (1; 3); \(\left( { – 1; – 1} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = – {x^3} + 3x + 1\).

Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là điểm (0; 1).

b) 1. Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)

2. Sự biến thiên:

Ta có: \(y’ = 3{x^2} + 6x – 1,y’ = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{ – 3 – 2\sqrt 3 }}{3}\) hoặc \(x = \frac{{ – 3 + 2\sqrt 3 }}{3}\)

Trên khoảng \(\left( {\frac{{ – 3 – 2\sqrt 3 }}{3};\frac{{ – 3 + 2\sqrt 3 }}{3}} \right)\), \(y’ < 0\) nên hàm số nghịch biến. Trên khoảng \(\left( { – \infty ;\frac{{ – 3 – 2\sqrt 3 }}{3}} \right)\) và \(\left( {\frac{{ – 3 + 2\sqrt 3 }}{3}; + \infty } \right)\), \(y’ > 0\) nên hàm số đồng biến trên mỗi khoảng đó.

Hàm số đạt cực đại tại \(x = \frac{{ – 3 – 2\sqrt 3 }}{3}\), giá trị cực đại . Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = \frac{{ – 3 + 2\sqrt 3 }}{3}\), giá trị cực tiểu \({y_{CT}} = \frac{{18 – 16\sqrt 3 }}{9}\).

Giới hạn tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left( {{x^3} + 3{x^2} – x – 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left[ {{x^3}\left( {1 + \frac{3}{x} – \frac{1}{{{x^2}}} – \frac{1}{{{x^3}}}} \right)} \right] = – \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {{x^3} + 3{x^2} – x – 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {{x^3}\left( {1 + \frac{3}{x} – \frac{1}{{{x^2}}} – \frac{1}{{{x^3}}}} \right)} \right] = + \infty \)

Bảng biến thiên:

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 3

3. Đồ thị:

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 4

Giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} – x – 1\) với trục tung là (0; -1).

Các điểm (-1; 2); \(\left( {1;2} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} – x – 1\).

Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là điểm (-1; 2).

Đề bài 1.22:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\);

b) \(y = \frac{{x + 3}}{{1 – x}}\).

Phương pháp giải

Sử dụng kiến thức về sơ đồ khảo sát hàm số phân thức để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:

Sơ đồ khảo sát hàm số phân thức

1. Tìm tập xác định của hàm số.

2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số:

+ Tính đạo hàm y’. Tìm các điểm tại đó y’ bằng 0 hoặc đạo hàm không tồn tại.

+ Xét dấu y’ để chỉ ra các khoảng đơn điệu của hàm số.

+ Tìm cực trị của hàm số.

+ Tìm các giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và tìm tiệm cận của đồ thị hàm số.

+ Lập bảng biến thiên của hàm số.

3. Vẽ đồ thị của hàm số dựa vào bảng biến thiên.

Lời giải chi tiết

a) 1. Tập xác định của hàm số: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { – 1} \right\}\)

2. Sự biến thiên:

\(y’ = \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\forall x \ne  – 1\)

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { – \infty ; – 1} \right)\) và \(\left( { – 1; + \infty } \right)\).

Hàm số không có cực trị.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{2x + 1}}{{x + 1}} = 2;\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \frac{{2x + 1}}{{x + 1}} = 2\).
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – {1^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – {1^ – }} \frac{{2x + 1}}{{x + 1}} =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  – {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – {1^ + }} \frac{{2x + 1}}{{x + 1}} =  – \infty \).

Do đó, đồ thị hàm số nhận đường thẳng \(x =  – 1\) làm tiệm cận đứng và đường thẳng \(y = 2\) làm tiệm cận ngang.

Bảng biến thiên:

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 5

3. Đồ thị: Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là (0;1).

\(y = 0 \Leftrightarrow \frac{{2x + 1}}{{x + 1}} = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{ – 1}}{2}\)

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là điểm \(\left( {\frac{{ – 1}}{2};0} \right)\).

Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(-1; 2) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm các trục đối xứng.

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 6

b) 1. Tập xác định của hàm số: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)

2. Sự biến thiên:

\(y’ = \frac{4}{{{{\left( {1 – x} \right)}^2}}} > 0\forall x \ne 1\)

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { – \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Hàm số không có cực trị.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{x + 3}}{{1 – x}} =  – 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \frac{{x + 3}}{{1 – x}} =  – 1\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{x + 3}}{{1 – x}} =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{x + 3}}{{1 – x}} =  – \infty \)

Do đó, đồ thị hàm số nhận đường thẳng \(x = 1\) làm tiệm cận đứng và đường thẳng \(y =  – 1\) làm tiệm cận ngang.

Bảng biến thiên:

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 7

3. Đồ thị:

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 8

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là (0; 3).

\(y = 0 \Leftrightarrow \frac{{x + 3}}{{1 – x}} = 0 \Leftrightarrow x =  – 3\)

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là điểm \(\left( { – 3;0} \right)\).

Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(1; -1) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm các trục đối xứng.

Đề bài 1.23

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) \(y = \frac{{2{x^2} – x + 4}}{{x – 1}}\);
b) \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}}\).

Phương pháp giải

Sử dụng kiến thức về sơ đồ khảo sát hàm số phân thức để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:

Sơ đồ khảo sát hàm số phân thức

1. Tìm tập xác định của hàm số.

2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số:

+ Tính đạo hàm y’. Tìm các điểm tại đó y’ bằng 0 hoặc đạo hàm không tồn tại.

+ Xét dấu y’ để chỉ ra các khoảng đơn điệu của hàm số.

+ Tìm cực trị của hàm số.

+ Tìm các giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và tìm tiệm cận của đồ thị hàm số.

+ Lập bảng biến thiên của hàm số.

3. Vẽ đồ thị của hàm số dựa vào bảng biến thiên.

Lời giải chi tiết

a) 1. Tập xác định của hàm số: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)

2. Sự biến thiên:

Ta có: \(y = \frac{{2{x^2} – x + 4}}{{x – 1}} = 2x + 1 + \frac{5}{{x – 1}}\)

\(y’ = 2 – \frac{5}{{{{\left( {x – 1} \right)}^2}}},y’ = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{2 – \sqrt {10} }}{2}\) hoặc \(x = \frac{{2 + \sqrt {10} }}{2}\)

Trong khoảng \(\left( { – \infty ;\frac{{2 – \sqrt {10} }}{2}} \right)\) và \(\left( {\frac{{2 + \sqrt {10} }}{2}; + \infty } \right)\), \(y’ > 0\) nên hàm số đồng biến.

Trong khoảng \(\left( {\frac{{2 – \sqrt {10} }}{2};1} \right)\) và \(\left( {1;\frac{{2 + \sqrt {10} }}{2}} \right)\), \(y’ < 0\) nên hàm số nghịch biến.

Hàm số đạt cực đại tại \(x = \frac{{2 – \sqrt {10} }}{2}\), giá trị cực đại .

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = \frac{{2 + \sqrt {10} }}{2}\), giá trị cực đại \({y_{CT}} = 2\sqrt {10}  + 3\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{2{x^2} – x + 4}}{{x – 1}} =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \frac{{2{x^2} – x + 4}}{{x – 1}} =  – \infty \)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{2{x^2} – x + 4}}{{x – 1}} =  – \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{2{x^2} – x + 4}}{{x – 1}} =  + \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {y – \left( {2x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {2x + 1 + \frac{5}{{x – 1}} – \left( {2x + 1} \right)} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{5}{{x – 1}} = 0\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left[ {y – \left( {2x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left( {2x + 1 + \frac{5}{{x – 1}} – \left( {2x + 1} \right)} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \frac{5}{{x – 1}} = 0\)

Do đó, đồ thị hàm số nhận đường thẳng \(x = 1\) làm tiệm cận đứng và đường thẳng \(y = 2x + 1\) làm tiệm cận xiên.

Bảng biến thiên:

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 9

3. Đồ thị:

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 10

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là (0; -4).

Đồ thị hàm số không cắt trục Ox.

Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(1; 3) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm các trục đối xứng.

b) \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}}\)

1. Tập xác định của hàm số: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { – 3} \right\}\)

2. Sự biến thiên:

Ta có: \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}} = x – 1 + \frac{4}{{x + 3}}\)

\(y’ = 1 – \frac{4}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}},y’ = 0 \Leftrightarrow x =  – 1\) hoặc \(x =  – 5\).

Trong khoảng \(\left( { – \infty ; – 5} \right)\) và \(\left( { – 1; + \infty } \right)\), \(y’ > 0\) nên hàm số đồng biến.

Trong khoảng \(\left( { – 5; – 3} \right)\) và \(\left( { – 3; – 1} \right)\), \(y’ < 0\) nên hàm số nghịch biến.

Hàm số đạt cực đại tại \(x =  – 5\), giá trị cực đại .

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x =  – 1\), giá trị cực tiểu \({y_{CT}} = 0\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}} =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}} =  – \infty \)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – {3^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – {3^ – }} \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}} =  – \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  – {3^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – {3^ + }} \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}} =  + \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {y – \left( {x – 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {x – 1 + \frac{4}{{x + 3}} – \left( {x – 1} \right)} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{4}{{x + 3}} = 0\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left[ {y – \left( {x – 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left( {x – 1 + \frac{4}{{x + 3}} – \left( {x – 1} \right)} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \frac{4}{{x + 3}} = 0\)

Do đó, đồ thị hàm số nhận đường thẳng \(x =  – 3\) làm tiệm cận đứng và đường thẳng \(y = x – 1\) làm tiệm cận xiên.

Bảng biến thiên:

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 11

3. Đồ thị:

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 12

Giao điểmcủa  đồ thị hàm số với trục tung là \(\left( {0;\frac{1}{3}} \right)\).

\(y = 0 \Leftrightarrow \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}} = 0 \Leftrightarrow x =  – 1\)

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là điểm \(\left( { – 1;0} \right)\).

Đồ thị hàm số nhận giao điểm \(I\left( { – 3; – 4} \right)\) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm các trục đối xứng.

Đề bài 1.24

Một cốc chứa 30ml dung dịch KOH (potassium hydroxide) với nồng độ 100mg/ml. Một bình chứa dung dịch KOH khác chứa nồng độ 8mg/ml được trộn vào cốc.

a) Tính nồng độ KOH trong cốc sau khi trộn x (ml) từ bình chứa, kí hiệu là C(x).

b) Coi hàm C(x) là hàm số xác định với \(x \ge 0\). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số này.

c) Giải thích tại sao nồng độ KOH trong cốc giảm theo x nhưng luôn lớn hơn 8mg/ml.

Phương pháp giải

Sử dụng kiến thức về sơ đồ khảo sát hàm số phân thức để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:

Sơ đồ khảo sát hàm số phân thức

1. Tìm tập xác định của hàm số.

2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số:

+ Tính đạo hàm y’. Tìm các điểm tại đó y’ bằng 0 hoặc đạo hàm không tồn tại.

+ Xét dấu y’ để chỉ ra các khoảng đơn điệu của hàm số.

+ Tìm cực trị của hàm số.

+ Tìm các giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và tìm tiệm cận của đồ thị hàm số.

+ Lập bảng biến thiên của hàm số.

3. Vẽ đồ thị của hàm số dựa vào bảng biến thiên.

Lời giải chi tiết

a) Khối lượng dung dịch trong cốc sau khi trộn x(ml) KOH từ bình chứa là: \(m = 30.100 + 8x = 8x + 3\;000\left( {mg} \right)\)

Thể tích dung dịch trong cốc sau khi trộn x(ml) KOH từ bình chứa là: \(V = 30 + x\left( {ml} \right)\)

Nồng độ KOH trong cốc sau khi trộn x (ml) từ bình chứa là:

\(C\left( x \right) = \frac{m}{V} = \frac{{8x + 3000}}{{30 + x}}\left( {mg/ml} \right)\)

b) Khảo sát hàm số \(y = C\left( x \right) = \frac{{8x + 3000}}{{x + 30}}\) với \(x \ge 0\).

1. Tập xác định của hàm số: \(\left[ {0; + \infty } \right)\)

2. Sự biến thiên:

\(C’\left( x \right) = \frac{{ – 2760}}{{{{\left( {x + 30} \right)}^2}}} < 0\forall x \ge 0\)

Hàm số nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Hàm số không có cực trị.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } C\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{8x + 3000}}{{x + 30}} = 8\).

Do đó, đồ thị hàm số \(y = C\left( x \right) = \frac{{8x + 3000}}{{x + 30}}\) nhận đường thẳng \(y = 8\) làm tiệm cận ngang (phần bên phải trục Oy)

Bảng biến thiên:

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 13

3. Đồ thị: Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là (0;100).

Đồ thị hàm số \(y = C\left( x \right) = \frac{{8x + 3000}}{{x + 30}}\) đi qua các điểm (200; 20); \(\left( {120;\frac{{132}}{5}} \right)\).

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 14

Đồ thị của hàm số \(y = C\left( x \right) = \frac{{8x + 3000}}{{x + 30}}\) với \(x \ge 0\) là phần nét màu xanh không bị gạch chéo.

c) Vì \(C’\left( x \right) = \frac{{ – 2760}}{{{{\left( {x + 30} \right)}^2}}} < 0\forall x \ge 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } C\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{8x + 3000}}{{x + 30}} = 8\) nên nồng độ KOH trong cốc giảm theo x nhưng luôn lớn hơn 8mg/ml.

Đề bài 1.25

Trong Vật lí, ta biết rằng khi mắc song song hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) thì điện trở tương đương R của mạch điện được tính theo công thức \(R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\) (theo Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016).

Giả sử một điện trở \(8\Omega \) được mắc song song với một biến trở như Hình 1.33. Nếu điện trở đó được kí hiệu là \(x\left( \Omega  \right)\) thì điện trở tương đương R là hàm số của x. Vẽ đồ thị của hàm số \(y = R\left( x \right),x > 0\) và dựa vào đồ thị đã vẽ, hãy cho biết:

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 15

a) Điện trở tương đương của mạch thay đổi thế nào khi x tăng.

b) Tại sao điện trở tương đương của mạch không bao giờ vượt quá \(8\Omega \).

Phương pháp giải

Sử dụng kiến thức về sơ đồ khảo sát hàm số phân thức để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:

Sơ đồ khảo sát hàm số phân thức

1. Tìm tập xác định của hàm số.

2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số:

+ Tính đạo hàm y’. Tìm các điểm tại đó y’ bằng 0 hoặc đạo hàm không tồn tại.

+ Xét dấu y’ để chỉ ra các khoảng đơn điệu của hàm số.

+ Tìm cực trị của hàm số.

+ Tìm các giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và tìm tiệm cận của đồ thị hàm số.

+ Lập bảng biến thiên của hàm số.

3. Vẽ đồ thị của hàm số dựa vào bảng biến thiên.

Lời giải chi tiết

Khi một điện trở \(8\Omega \) được mắc song song với một biến trở \(x\left( \Omega  \right)\) thì điện trở tương đương của mạch là: \(R\left( x \right) = \frac{{8x}}{{x + 8}}\left( \Omega  \right)\)

Vẽ đồ thị hàm số \(y = R\left( x \right) = \frac{{8x}}{{x + 8}}\) với \(x > 0\).

1. Tập xác định của hàm số: \(\left( {0; + \infty } \right)\)

2. Sự biến thiên:

\(R’\left( x \right) = \frac{{64}}{{{{\left( {x + 8} \right)}^2}}} > 0\forall x > 0\)

Hàm số đồng trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Hàm số không có cực trị.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } R\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{8x}}{{x + 8}} = 8\).

Do đó, đồ thị hàm số \(y = R\left( x \right) = \frac{{8x}}{{x + 8}}\) với \(x > 0\) nhận đường thẳng \(y = 8\) làm tiệm cận ngang (phần bên phải trục Oy).

Bảng biến thiên:

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 16

3. Đồ thị:

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 17

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là (0; 0).

Đồ thị hàm số \(y = R\left( x \right) = \frac{{8x}}{{x + 8}}\) đi qua các điểm (8; 4); \(\left( {12;\frac{{24}}{5}} \right)\).

a) Vì \(R’\left( x \right) = \frac{{64}}{{{{\left( {x + 8} \right)}^2}}} > 0\forall x > 0\) nên khi x tăng thì điện trở tương đương của mạch tăng.

b) Vì \(R’\left( x \right) = \frac{{64}}{{{{\left( {x + 8} \right)}^2}}} > 0\forall x > 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } R\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{8x}}{{x + 8}} = 8\) nên điện trở tương đương của mạch không bao giờ vượt quá \(8\Omega \).

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT): Bài tập cuối chương 1 trang 42
  2. Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 5: Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn
  3. Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 3: Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 2: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  5. Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 1: Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.