• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối / Giải SBT Bài CUỐI Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT

Giải SBT Bài CUỐI Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT

Ngày 11/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối Tag với:Giai SBT Toan 10 chuong 7 KN

GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài CUỐI Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT
============

Giải bài 7.38 trang 47 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của đường hypebol

A. \(16{x^2} – 5{y^2} =  – 80\)

B. \({x^2} = 4y\)

C. \(\frac{{{x^2}}}{4} – \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)

D. \(\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.38

Phương pháp giải

Phương trình Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

Nhìn vào dạng tổng quát của Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

Chọn C.

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.39 trang 47 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho hai điểm \(A\left( { – 1;0} \right)\) và \(B\left( { – 2;3} \right)\). Phương trình đường thẳng đi qua B và vuông góc với AB là:

A. \(x – 3y + 11 = 0\)

B. \(x – 3y + 1 = 0\)

C. \( – x – 3y + 7 = 0\)

D. \(3x + y + 3 = 0\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.39

Phương pháp giải

Phương trình tổng quát đường thẳng đi qua \(M\left( {{x_1},{y_1}} \right)\) nhận \(\overrightarrow {{a_1}}  = \left( {a;b} \right)\) là vector pháp tuyến là: \(a\left( {x – {x_1}} \right) + b\left( {y – {y_1}} \right) = 0\)

Lời giải chi tiết

Phương trình đường thẳng đi qua B vuông góc với AB có vector pháp tuyến \(\overrightarrow {AB}  = \left( { – 1;3} \right)\) là \( – 1\left( {x + 2} \right) + 3\left( {y – 3} \right) = 0 \Rightarrow  – x + 3y – 11 = 0 \Rightarrow x – 3y + 11 = 0\)

Chọn A.

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.40 trang 47 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho điểm \(A\left( {2;3} \right)\) và đường thẳng \(d:x + y + 3 = 0\). Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d là:

A. \(\frac{8}{{\sqrt {13} }}\)

B. \(4\sqrt 2 \)

C. 8

D. \(2\sqrt 2 \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.40

Phương pháp giải

Khoảng cách từ 1 điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) đến đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\) là:

\(d\left( {A,d} \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d là:

\(d\left( {A,d} \right) = \frac{{\left| {2 + 3 + 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \frac{8}{{\sqrt 2 }} = 4\sqrt 2 \)

Chọn B. 

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.41 trang 47 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho hai đường thẳng \(d:x – 2y – 5 = 0\) và \(k:x + 3y + 3 = 0\). Góc giữa hai đường thẳng d và k là:

A. \({30^ \circ }\)

B. \({135^ \circ }\)

C. \({45^ \circ }\)   

D. \({60^ \circ }\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.41

Phương pháp giải

Góc giữa hai đường thẳng là góc giữa vector chỉ phương hoặc vector pháp tuyến của 2 đường thẳng với nhau

\(\left( {a;b} \right)\) và \(\left( {c;d} \right)\) cùng là vector pháp tuyến hoặc chỉ phương của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\). Góc giữa hai đường thẳng này được tính qua công thức:  \(cos\varphi  = \frac{{\left| {ac + bd} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} \sqrt {{c^2} + {d^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

+ \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {1; – 2} \right),\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {1;3} \right)\)

+ \(cos\varphi  = \frac{{\left| {1.1 – 2.3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2}} \sqrt {{1^2} + {{\left( 3 \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \varphi  = {45^ \circ }\)

Chọn C. 

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.42 trang 48 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho đường tròn \(\left( C \right)\) có phương trình \({\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\). Tâm I và bán kính R của đường tròn \(\left( C \right)\) là:

A. \(I\left( {2; – 3} \right),R = 9\)

B. \(I\left( { – 2;3} \right),R = 3\)

C. \(I\left( { – 2;3} \right),R = 9\)

D. \(I\left( {2; – 3} \right),R = 3\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.42

Phương pháp giải

Phương trình đường tròn \({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R

Lời giải chi tiết

Cho đường tròn \(\left( C \right)\) có phương trình \({\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\) có tâm \(I\left( {2; – 3} \right),R = 3\)

Chọn D.

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.43 trang 48 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho elip \(\left( E \right)\) có phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{7} = 1\). Điểm nào sau đây là một tiêu điểm của \(\left( E \right)\)?

A. \(\left( {0;3} \right)\) 

B. \(\left( {4;0} \right)\) 

C. \(\left( {3;0} \right)\) 

D. \(\left( {0;4} \right)\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.43

Phương pháp giải

Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với

Lời giải chi tiết

Elip \(\left( E \right)\) có phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{7} = 1\) có \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}}  = \sqrt {16 – 7}  = 3\) có hai tiêu điểm là \({F_1}\left( { – 3;0} \right),{F_2}\left( {3;0} \right)\)

Chọn C.

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.44 trang 48 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Đường thẳng đi qua \(A\left( {1; – 1} \right)\) và \(B\left( { – 2; – 4} \right)\) có phương trình là:

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y =  – 1 – 3t\end{array} \right.\)      

B. \(\left\{ \begin{array}{l}x =  – 2 + t\\y =  – 4 – t\end{array} \right.\)

C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 – 2t\\y =  – 1 – 4t\end{array} \right.\)       

D. \(\left\{ \begin{array}{l}x =  – 2 + t\\y =  – 4 + t\end{array} \right.\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.44

Phương pháp giải

Phương trình tham số của đường thẳng đi qua \(A\left( {a,b} \right)\), nhận \(\overrightarrow v  = \left( {c,d} \right)\) là vector chỉ phương: \(\left\{ \begin{array}{l}x = a + ct\\y = b + dt\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

AB có vector chỉ phương \(\overrightarrow {AB}  = \left( { – 3; – 3} \right) =  – 3\left( {1;1} \right)\) và đi qua điểm \(B\left( { – 2; – 4} \right)\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  – 2 + t\\y =  – 4 + t\end{array} \right.\)

Chọn D.

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.45 trang 48 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho hypebol \(\left( H \right)\) có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{36}} – \frac{{{y^2}}}{{13}} = 1\). Tiêu cực của hypebol là:

A. 7  

B. 14

C. \(2\sqrt {23} \) 

D. \(\sqrt {23} \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.45

Phương pháp giải

Phương trình Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \) 

Lời giải chi tiết

+ \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  = \sqrt {36 + 13}  = 7\)

+ Tiêu cự \(2c = 2.7 = 14\)

Chọn B. 

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.46 trang 48 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho hai điểm \(A\left( {0; – 2} \right)\) và \(B\left( {2;4} \right)\). Phương trình đường tròn tâm A đi qua điểm B là:

A. \({x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 40\) B. \({x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 10\)

C. \({x^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} = 40\) D. \({x^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} = 10\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài7.46

Phương pháp giải

Phương trình đường tròn \({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R

Lời giải chi tiết

+ Đường tròn tâm A đi qua B \( \Rightarrow R = AB = \sqrt {{2^2} + {6^2}}  = \sqrt {40} \)

+ Phương trình đường tròn tâm A, \(R = \sqrt {40} \) là: \({x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 40\)

Chọn A.

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.47 trang 48 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Phương trình chính tắc của parabol \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(E\left( {2;2} \right)\) là:

A. \({x^2} = 2y\)  

B. \({x^2} = 4y\)

C. \({x^2} = y\)    

D. \(y = 2{x^2}\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.47

Phương pháp giải

Phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) có dạng \(y = a{x^2}\)

Lời giải chi tiết

+ Phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) có dạng \(y = a{x^2}\)

+ \(\left( P \right)\) đi qua \(E\left( {2;2} \right) \Rightarrow 2 = a{.2^2} \Rightarrow a = \frac{1}{2}\)

\( \Rightarrow {x^2} = 2y\)

Chọn A.

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.48 trang 48 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho đường tròn \(\left( C \right)\) có phương trình \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 4\) và điểm \(M\left( {1; – 1} \right)\) thuộc đường tròn. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M là:

A. \(y + 1 = 0\)     

B. \(y = 0\)

C. \(x + 1 = 0\)     

D. \(x – 1 = 0\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.48

Phương pháp giải

+ Phương trình đường tròn \({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R

+ Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm M có vector pháp tuyến là IM với I là tâm đường tròn \(\left( C \right)\)

Lời giải chi tiết

+ \(\left( C \right)\) có \(I\left( { – 1; – 1} \right),R = 2\)

+ Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M có vector pháp tuyến \(\overrightarrow {IM}  = \left( {2;0} \right) = 2\left( {1;0} \right)\) là \(1\left( {x – 1} \right) + 0\left( {y + 1} \right) = 0 \Rightarrow x – 1 = 0\)

Chọn D.

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.49 trang 49 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho đường thẳng \(d:4x + 3y – 2 = 0\) và đường thẳng \(k:\left\{ \begin{array}{l}x =  – 1 + 3t\\y = 2 – 4t\end{array} \right.\). Vị trí tương đối của hai đường thẳng d và k là:

A. Trùng nhau     

B. Song song       

C. Cắt nhau nhưng không vuông góc 

D. Vuông góc

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.49

Phương pháp giải

Xét vị trí các đường thẳng qua các cặp vector chỉ phương và vector pháp tuyến của mỗi đường thẳng

Lời giải chi tiết

+ \(d:4x + 3y – 2 = 0 \Rightarrow \overrightarrow {{n_d}}  = \left( {4;3} \right)\)

+ \(k:\left\{ \begin{array}{l}x =  – 1 + 3t\\y = 2 – 4t\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {{v_k}}  = \left( {3; – 4} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_k}}  = \left( {4;3} \right) = \overrightarrow {{n_d}} \)

\(\Rightarrow \) Hai đường thẳng song song hoặc với nhau

Xét \(A\left( { – 1;2} \right) \in k\) , ta thấy \(A \in d\) \(\Rightarrow \) Hai đường thẳng trùng nhau

Chọn A.

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.50 trang 49 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Phương trình chính tắc của elip \(\left( E \right)\) đi qua điểm \(M\left( {8;0} \right)\) và có tiêu cự bằng 6 là:

A. \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{100}} = 1\) 

B. \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{28}} = 1\)

C. \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{73}} = 1\)   

D. \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{55}} = 1\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.50

Phương pháp giải

Phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \(a > b > 0\)

Lời giải chi tiết

+ Vì \(\left( E \right)\) đi qua điểm \(M\left( {8;0} \right)\) nên ta có \(\frac{{{8^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{0^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow a = 8\)

+ \(\left( E \right)\) có tiêu cự là \(2c = 6\) nên ta có \(c = 3 \Rightarrow {b^2} = {a^2} – {c^2} = {8^2} – {3^2} = 55\)

+ Phương trình chính tắc \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{55}} = 1\)

Chọn D.

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.51 trang 49 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho điểm \(I\left( {1; – 1} \right)\) và đường thẳng \(d:x – y + 2 = 0\). Phương trình đường tròn tâm I tiếp xúc với đường thẳng d là:

A. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 4\)   

B. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} = 4\)

C. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 8\)   

D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} = 8\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.51

Phương pháp giải

+ Đường tròn tâm I tiếp xúc với đường thẳng d \( \Rightarrow d\left( {I,d} \right) = R\)

Lời giải chi tiết

+ \(d\left( {I,d} \right) = R = \frac{{\left| {1 + 1 + 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \frac{4}{{\sqrt 2 }} = 2\sqrt 2 \)

+ Phương trình đường tròn tâm \(I\left( {1; – 1} \right)\) bán kính \(R = 2\sqrt 2 \) là: \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 8\)

Chọn C.

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.52 trang 49 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho đường thẳng \(d:x – y + 3 = 0\). Phương trình đường thẳng song song với d và cách d một khoảng là \(\sqrt 2 \) là

A. \(x + y + 1 = 0\) và \(x + y + 3 = 0\) 

B. \(x – y – 1 = 0\)

C. \(x – y + 3 = 0\)

D. \(x – y + 3 = 0\) và \(x – y – 1 = 0\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.52

Phương pháp giải

Đường thẳng d và d’ song song với nhau \( \Rightarrow \overrightarrow {{v_d}}  = \overrightarrow {{v_{d’}}} \) 

Lời giải chi tiết

+ d và d’ song song với nhau \( \Rightarrow d’:x – y + c = 0\left( {c \ne 3} \right)\)

+ \(d\left( {d,d’} \right) = \sqrt 2  \Rightarrow \frac{{\left| {c – 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \frac{{\left| {c – 3} \right|}}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2  \Rightarrow \left| {c – 3} \right| = 2 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}c = 1\\c = 5\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow d’:x – y + 1 = 0\) hoặc \(d’:x – y + 5 = 0\)

Chọn B.

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.53 trang 49 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho điểm \(M\left( { – 3;2} \right)\) và vector \(\overrightarrow u  = \left( {2; – 5} \right)\). Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua M và nhận \(\overrightarrow u \) là một vector chỉ phương

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.53

Phương pháp giải

Phương trình tham số của đường thẳng đi qua \(A\left( {a,b} \right)\), nhận \(\overrightarrow v  = \left( {c,d} \right)\) là vector chỉ phương: \(\left\{ \begin{array}{l}x = a + ct\\y = b + dt\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

Phương trình tham số của đường thẳng đi qua \(M\left( { – 3;2} \right)\), nhận \(\overrightarrow u  = \left( {2; – 5} \right)\) là vector chỉ phương: \(\left\{ \begin{array}{l}x =  – 3 + 2t\\y = 2 – 5t\end{array} \right.\) 

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.54 trang 49 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho điểm \(N\left( {2; – 1} \right)\) và vector \(\overrightarrow n  = \left( {3; – 1} \right)\). Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua N và nhận \(\overrightarrow n \) là một vector pháp tuyến

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.54

Phương pháp giải

+ \(\overrightarrow a  = \left( {a;b} \right)\) là vector pháp tuyến của đường thẳng \( \Rightarrow \overrightarrow {{a_1}}  = \left( {b; – a} \right)\) là vector chỉ phương của đường thẳng

+ Phương trình tham số của đường thẳng đi qua \(A\left( {{x_0},{y_0}} \right)\), nhận \(\overrightarrow v  = \left( {b, – a} \right)\) là vector chỉ phương: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + bt\\y = {y_0} – at\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

+ \(\overrightarrow n  = \left( {3; – 1} \right)\) là vector pháp tuyến \( \Rightarrow \overrightarrow v  = \left( {1;3} \right)\) là vector chỉ phương

+ Phương trình tham số của đường thẳng đi qua \(N\left( {2; – 1} \right)\), nhận \(\overrightarrow v  = \left( {1;3} \right)\) là vector chỉ phương: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y =  – 1 + 3t\end{array} \right.\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.55 trang 49 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho tam giác ABC với \(A\left( {1; – 1} \right),B\left( {3;5} \right),C\left( { – 2;4} \right)\)

a) Viết phương trình tham số của đường thẳng AB

b) Viết phương trình đường cao AH của tam giác ABC

c) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC

d) Tính sin của góc giữa hai đường thẳng AB và AC

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.55

Phương pháp giải

+ Phương trình tham số của AB đi qua A và có vector chỉ phương là \(\overrightarrow {AB} \)

+ Phương trình đường cao AH đi qua A và có vector pháp tuyến là \(\overrightarrow {BC} \)

+ Khoảng cách từ 1 điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) đến đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\) là:

\(d\left( {A,d} \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

+ \(\left( {a;b} \right)\) và \(\left( {c;d} \right)\) cùng là vector pháp tuyến hoặc chỉ phương của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\). Góc giữa hai đường thẳng này được tính qua công thức:  \(cos\varphi  = \frac{{\left| {ac + bd} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} \sqrt {{c^2} + {d^2}} }}\) 

Lời giải chi tiết

a) Phương trình tham số của AB đi qua A và có vector chỉ phương là \(\overrightarrow {AB}  = \left( {2;6} \right) = 2\left( {1;3} \right)\)

Phương trình tham số của AB đi qua \(A\left( {1; – 1} \right)\) và có vector chỉ phương là \(\left( {1;3} \right)\) là :\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y =  – 1 – 3t\end{array} \right.\)

b) Phương trình đường cao AH đi qua A và có vector pháp tuyến là \(\overrightarrow {BC}  = \left( { – 5; – 1} \right)\) là: \(5\left( {x – 1} \right) + 1\left( {y + 1} \right) = 0 \Rightarrow 5x + y – 4 = 0\)

c) Viết phương trình đường thẳng BC:

+ \(\overrightarrow {BC}  = \left( { – 5; – 1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_{BC}}}  = \left( {1; – 5} \right) \Rightarrow BC:1\left( {x – 3} \right) – 5\left( {y – 5} \right) = 0 \Rightarrow BC:x – 5y + 22 = 0\)

+ \(d\left( {A,BC} \right) = \frac{{\left| {1 – 5\left( { – 1} \right) + 22} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {5^2}} }} = \frac{{28}}{{\sqrt {26} }} = \frac{{14\sqrt {26} }}{{13}}\)

d) \(\overrightarrow {AB}  = \left( {2;6} \right),\overrightarrow {AC}  = \left( { – 3;5} \right) \Rightarrow cos\left( {AB,AC} \right) = \frac{{\left| {2.\left( { – 3} \right) + 6.5} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {6^2}} .\sqrt {{{\left( { – 3} \right)}^2} + {5^2}} }} = \frac{6}{{\sqrt {85} }}\)

\( \Rightarrow \sin \alpha  = \sqrt {1 – co{s^2}\alpha }  = \frac{7}{{\sqrt {85} }}\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.56 trang 50 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai điểm \(A\left( { – 1;0} \right)\) và \(B\left( {3;1} \right)\)

a) Viết phương trình đường tròn tâm A và đi qua B

b) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB

c) Viết phương trình đường tròn tâm O và tiếp xúc với đường thẳng AB

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.56

Phương pháp giải

+ Phương trình tâm A đi qua B \( \Rightarrow R = AB\)

Lời giải chi tiết

a) \(\overrightarrow {AB}  = \left( {4;1} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {{4^2} + {1^2}}  = \sqrt {17} \)

+ Phương trình đường tròn tâm A, bán kính \(R = \sqrt {17} \) là \({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} = 17\)

b) \(\overrightarrow {AB}  = \left( {4;1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_{AB}}}  = \left( {1; – 4} \right)\)

+ Phương trình đường thẳng AB đi qua \(A\left( { – 1;0} \right)\) và có vector pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_{AB}}}  = \left( {1; – 4} \right)\) là: \(1\left( {x + 1} \right) – 4\left( {y – 0} \right) = 0 \Rightarrow x – 4y + 1 = 0\)

c) Đường tròn O tiếp xúc với AB \( \Rightarrow d\left( {O,AB} \right) = R \Rightarrow \frac{{\left| {0 – 4.0 + 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {4^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt {17} }}\)

+ Phương trình đường tròn tâm \(O\left( {0;0} \right)\) có \(R = \frac{1}{{\sqrt {17} }}\) là: \({x^2} + {y^2} = \frac{1}{{17}}\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.57 trang 50 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho đường tròn \(\left( C \right)\) có phương trình \({x^2} + {y^2} – 4x + 6y – 12 = 0\)

a) Tìm tọa độ I và bán kính R của \(\left( C \right)\)

b) Chứng minh rằng điểm \(M\left( {5;1} \right)\) thuộc \(\left( C \right)\). Viết phương trình tiếp tuyến d của \(\left( C \right)\) tại M

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.57

Phương pháp giải

+ Phương trình đường tròn \({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R

Lời giải chi tiết

a) \({x^2} + {y^2} – 4x + 6y – 12 = 0 \Rightarrow {\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 25\)

\( \Rightarrow I\left( {2; – 3} \right),R = 5\)

b) \(\overrightarrow {IM}  = \left( {3;4} \right) \Rightarrow IM = 5 = R \Rightarrow M \in \left( C \right)\)

Phương trình tiếp tuyến d của \(\left( C \right)\) tại M có \(\overrightarrow n  = \overrightarrow {IM}  = \left( {3;4} \right)\) và đi qua \(M\left( {5;1} \right)\) là: \(3\left( {x – 5} \right) + 4\left( {y – 1} \right) = 0 \Rightarrow 3x + 4y – 19 = 0\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.58 trang 50 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Các phương trình dưới đây là phương trình chính tắc của đường nào? Khi đó hãy tìm các tiêu điểm, tiêu cực, đường chuẩn (nếu là đường parabol)

a) \({y^2} = 10x\) 

b) \({x^2} – {y^2} = 1\)  

c) \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.58

Phương pháp giải

+ Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

+ Phương trình Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\)

+ Phương trình đường parabol \({y^2} = 2px\) 

Lời giải chi tiết

a) \({y^2} = 10x\) \(\Rightarrow \) Đây là đường parabol

Có \(a = 10 > 0\) \(\Rightarrow \) Đồ thị có 1 điểm cực tiểu \(x = 0 \Rightarrow y = 0\)

b) \({x^2} – {y^2} = 1 \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{{1^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{1^2}}} = 1\) \(\Rightarrow \) Đây là đường hypebol với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  = \sqrt {{1^2} + {1^2}}  = \sqrt 2 \)

\(\Rightarrow \) Hai tiêu điểm là \({F_1}\left( { – \sqrt 2 ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt 2 ;0} \right)\)

c) \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\) \(\Rightarrow \) Đây là đường elip với \(c = \sqrt {25 – 16}  = 3\) \(\Rightarrow \) Hai tiêu điểm là \({F_1}\left( { – 3;0} \right),{F_2}\left( {3;0} \right)\) 

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.59 trang 50 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho elip \(\left( E \right)\) có phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\). Tìm tọa độ các điểm M thuộc \(\left( E \right)\) biết rằng M nhìn hai tiêu điểm của \(\left( E \right)\) dưới một góc vuông 

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.59

Phương pháp giải

Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \) 

Lời giải chi tiết

+ Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) với \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}}  = \sqrt {25 – 9}  = 4\)

\(\Rightarrow \) Hai tiêu điểm là \({F_1}\left( { – 2;0} \right),{F_2}\left( {2;0} \right)\)

+ Do M nhìn hai tiêu điểm dưới 1 góc vuông nên M nằm trên đường tròn \(\left( C \right)\) đường kính \({F_1}{F_2}\)

+ Phương trình đường tròng \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 16\) nên M là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 16\\\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\end{array} \right. \Rightarrow M\left( { \pm \frac{{5\sqrt 7 }}{4}; \pm \frac{9}{4}} \right)\) 

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.60 trang 50 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Lập phương trình chính tắc của parabol \(\left( P \right)\), biết rằng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\left( {2;4} \right)\). Khi đó hãy tìm điểm M thuộc \(\left( P \right)\) và cách tiêu điểm của \(\left( P \right)\) một khoảng bằng 5.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.60

Phương pháp giải

Phương trình chính tắc của parabol \(\left( P \right)\): \({y^2} = 2px\)

Lời giải chi tiết

+ Phương trình chính tắc của parabol \(\left( P \right)\): \({y^2} = 2px\) đi qua \(A\left( {2;4} \right) \Rightarrow {4^2} = 2.a.2 \Rightarrow p = 4 \Rightarrow {y^2} = 8x\)

+ \(MF = d\left( {M,\Delta } \right) \Rightarrow {x_M} + 2 = 5 \Rightarrow {x_M} = 3 \Rightarrow {y_M}^2 = 24 \Rightarrow {y_M} =  \pm 2\sqrt 6 \)

\( \Rightarrow M\left( {3; \pm 2\sqrt 6 } \right)\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

Giải bài 7.61 trang 50 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Hình vẽ bên minh họa một phòng thì thầm (whispering gallery) với mặt cắt ngang là một hình bán elip với chiều cao 24 feet và chiều rộng 80 feet. Một âm thanh được phát ra từ một tiêu điểm của phòng thì thầm có thể được nghe thấy tại tiêu điểm còn lại. Hỏi hai người nói thì thầm qua lại với nhau thì sẽ cách trung tâm của phòng bao nhiêu mét? Theo đơn vị đo lường quốc tế, 1 feet = 0,3048 m.

Giải SBT Bài CUỐI Chương 7 - SBT Toán 10 KNTT 1

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.61

Phương pháp giải

+ Tìm a, b trong phương trình chính tắc Elip

+ Tính \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

Mặt cắt của phòng thì thầm là một nửa elip có \(a = 40,b = 24\) nên \(c = \sqrt {{{40}^2} – {{24}^2}}  = 32\)

\(\Rightarrow \) Nếu 1 người nói chuyện với nhau thì trong phòng thi sẽ cách trung tâm phòng là 32 feet = 9,7536 m.

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7

=========

THUỘC: Giải sách bài tập toán 10 – Kết nối

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài 19 Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT
  2. Giải SBT Bài 20 Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT
  3. Giải SBT Bài 21 Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT
  4. Giải SBT Bài 22 Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.