• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối / Giải SBT Bài 21 Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT

Giải SBT Bài 21 Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT

Ngày 11/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối Tag với:Giai SBT Toan 10 chuong 7 KN

GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài 21 Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT
============

Giải bài 7.19 trang 41 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Tìm tâm và bán kính của đường tròn \(\left( C \right)\) trong các trường hợp sau:

a) \({\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 8} \right)^2} = 49\)

b) \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y – 4} \right)^2} = 23\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.19

Phương pháp giải

Phương trình đường tròn \({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R

Lời giải chi tiết

a) \({\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 8} \right)^2} = 49\) có tâm \(I\left( {2;8} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {49}  = 7\)

b) \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y – 4} \right)^2} = 23\) có tâm \(I\left( { – 3;4} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {23} \)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 21

Giải bài 7.20 trang 41 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Phương trình nào dưới đây là phương trình của một đường tròn? Khi đó hãy tìm tâm và bán kính của nó

a) \({x^2} + 2{y^2} – 4x – 2y + 1 = 0\)

b) \({x^2} + {y^2} – 4x + 3y + 2xy = 0\)

c) \({x^2} + {y^2} – 8x – 6y + 26 = 0\)

d) \({x^2} + {y^2} + 6x – 4y + 13 = 0\)

e) \({x^2} + {y^2} – 4x + 2y + 1 = 0\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.20

Phương pháp giải

Phương trình: \({x^2} + {y^2} – 2ax – 2by + c = 0\) là phương trình đường tròn khi: \({a^2} + {b^2} – c > 0\) khi đó \(I\left( {a;b} \right),R = \sqrt {{a^2} + {b^2} – c} \)

Lời giải chi tiết

a) \({x^2} + 2{y^2} – 4x – 2y + 1 = 0\)

Phương trình đã cho không là phương trình của đường tròn vì hệ số của \({x^2}\) và \({y^2}\) không bằng nhau

b) \({x^2} + {y^2} – 4x + 3y + 2xy = 0\)

Phương trình đã cho không là phương trình của đường tròn, vì trong phương trình đường tròn không chứa \(xy\)

c) \({x^2} + {y^2} – 8x – 6y + 26 = 0\)

+ Phương trình đã cho có các hệ số \(a = 4,b = 3,c = 26\)

+ Tính \({a^2} + {b^2} – c = {3^2} + {4^2} – 26 =  – 1 < 0\)

\(\Rightarrow \) Đây không phải là phương trình của đường tròn

d) \({x^2} + {y^2} + 6x – 4y + 13 = 0\)

+ Phương trình đã cho có các hệ số \(a =  – 3,b = 2,c = 13\)

+ Tính \({a^2} + {b^2} – c = {\left( { – 3} \right)^2} + {2^2} – 13 = 0\)

\(\Rightarrow \) Đây không phải là phương trình của đường tròn

e) \({x^2} + {y^2} – 4x + 2y + 1 = 0\)

+ Phương trình đã cho có các hệ số \(a = 2,b =  – 1,c = 1\)

+ Tính \({a^2} + {b^2} – c = {2^2} + {\left( { – 1} \right)^2} – 1 = 4 > 0\), nên phương trình của đường tròn có tâm \(I\left( {2; – 1} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt 4  = 2\) 

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 21

Giải bài 7.21 trang 41 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Viết phương trình của đường tròn \(\left( C \right)\) trong các trường hợp sau:

a) Có tâm \(I\left( {3;1} \right)\) và có bán kính \(R = 2\)

b) Có tâm \(I\left( {3;1} \right)\) và đi qua điểm \(M\left( { – 1;7} \right)\)

c) Có tâm \(I\left( {2; – 4} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :3x – 2y – 1 = 0\)

d) Có đường kính AB với \(A\left( {4;1} \right)\) và \(B\left( { – 2; – 5} \right)\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.21

Phương pháp giải

Viết phương trình đường tròn tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R là \({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} = {R^2}\)

Lời giải chi tiết

a) Phương trình đường tròn có tâm \(I\left( {3;1} \right)\) và có bán kính \(R = 2\):

\({\left( {x – 3} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} = {2^2} = 4\)

b) Có tâm \(I\left( {3;1} \right)\) và đi qua điểm \(M\left( { – 1;7} \right)\)

+ \(R = IM = \sqrt {{4^2} + {6^2}}  = \sqrt {52} \)

+ Phương trình đường tròn: \({\left( {x – 3} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} = 52\)

c) Có tâm \(I\left( {2; – 4} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :3x – 2y – 1 = 0\)

+ \(R = d\left( {I,\Delta } \right) = \frac{{\left| {3.2 – 2\left( { – 4} \right) – 1} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {2^2}} }} = \sqrt {13} \)

+ Phương trình đường tròn: \({\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 13\)

d) Có đường kính AB với \(A\left( {4;1} \right)\) và \(B\left( { – 2; – 5} \right)\)

+ I là trung điểm của AB nên \(A\left( {1; – 2} \right)\)

+ \(R = IA = \sqrt {{3^2} + {3^2}}  = 3\sqrt 2 \)

+ Phương trình đường tròn: \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 18\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 21

Giải bài 7.22 trang 41 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Viết phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm thuộc đường thẳng \(\Delta 😡 + y – 1 = 0\) và đi qua hai điểm \(A\left( {6;2} \right),B\left( { – 1;3} \right)\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.22

Phương pháp giải

+ Gọi điểm I thuộc đường thẳng \(\Delta 😡 + y – 1 = 0 \Rightarrow I\left( {t;1 – t} \right)\)

Lời giải chi tiết

+ \(IA = IB \Rightarrow {\left( {t – 6} \right)^2} + {\left( { – 1 – t} \right)^2} = {\left( {t + 1} \right)^2} + {\left( { – 2 – t} \right)^2}\)

\( \Rightarrow {t^2} – 12t + 36 = {t^2} + 4t + 4 \Rightarrow 16t = 32 \Rightarrow t = 2 \Rightarrow I\left( {2; – 1} \right)\)

+ \(R = IA = \sqrt {{4^2} + {3^2}}  = 5\)

+ Phương trình đường tròn: \({\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 25\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 21

Giải bài 7.23 trang 42 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho đường thẳng \(\left( C \right)\) có phương trình \({x^2} + {y^2} + 6x – 4y – 12 = 0\). Viết phương trình tiếp tuyến của \(\Delta \) của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( {0, – 2} \right)\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.23

Phương pháp giải

Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm M có vector pháp tuyến là IM với I là tâm đường tròn \(\left( C \right)\)

Lời giải chi tiết

+ \({x^2} + {y^2} + 6x – 4y – 12 = 0 \Rightarrow {\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} = 25 \Rightarrow I\left( { – 3;2} \right)\)

+ Phương trình tiếp tuyến \(\Delta \) của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( {0, – 2} \right)\) vector pháp tuyến là \(\overrightarrow {IM}  = \left( {3; – 4} \right)\)

+ Phương trình đường thẳng \(\Delta :3\left( {x – 0} \right) – 4\left( {y + 2} \right) = 0 \Rightarrow \Delta :3x – 4y – 8 = 0\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 21

Giải bài 7.24 trang 42 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho điểm \(A\left( {4;2} \right)\) và hai đường thẳng \(d:3x + 4y – 20;d’:2x + y = 0\)

a) Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua A và vuông góc với đường thẳng d

b) Viết phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm thuộc đường thẳng d’ và tiếp xúc với d tại A

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.25

Phương pháp giải

Áp dụng các quan hệ vuông góc và song song để tìm ra các vector pháp tuyến và chỉ phương của đường thẳng

Lời giải chi tiết

a)  \(\Delta  \bot d \Rightarrow \overrightarrow {{n_d}}  = \overrightarrow {{v_\Delta }}  = \left( {3;4} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_\Delta }}  = \left( {4; – 3} \right)\)

Phương trình đưởng thẳng \(\Delta \) có: \(\overrightarrow {{n_\Delta }}  = \left( {4; – 3} \right)\) và đi qua \(A\left( {4;2} \right)\) là \(4\left( {x – 4} \right) – 3\left( {y – 2} \right) = 0 \Rightarrow 4x – 3y – 10 = 0\)

b) Viết phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm thuộc đường thẳng d’ và tiếp xúc với d tại A

+ Tâm I thuộc đường thẳng d’ \( \Rightarrow I\left( {t; – 2t} \right)\)

+ Phương trình đưởng tròn tiếp xúc với d tại A \( \Rightarrow IA \bot d’ \Rightarrow \overrightarrow {AI} .\overrightarrow {{v_d}}  = 0 \Rightarrow \left( {t – 4; – 2t – 2} \right).\left( {1; – 2} \right) = 0 \Rightarrow t – 4 + 4t + 4 = 0 \Rightarrow t = 0\)

\( \Rightarrow I\left( {0;0} \right)\)

+ \(IA = R = \sqrt {{2^2} + {4^2}}  = 2\sqrt 5 \)

+ Phương trình đường tròn: \({x^2} + {y^2} = 20\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 21

Giải bài 7.25 trang 42 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho đường tròn \(\left( C \right)\), đường thẳng \(\Delta \) có phương trình lần lượt là:

\({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 2,x + y + 2 = 0\)

a) Chứng minh \(\Delta \) là một tiếp tuyến của đường tròn \(\left( C \right)\)

b) Viết phương trình tiếp tuyến d của \(\left( C \right)\), biết rằng d song song với đường thẳng \(\Delta \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.25

Phương pháp giải

+ Đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn \(C\left( {I,R} \right)\) khi \(d\left( {I,d} \right) = R\)

Lời giải chi tiết

a) \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 2\) có \(I\left( {1; – 1} \right),R = \sqrt 2 \)

Tính \(d\left( {I,\Delta } \right) = \frac{{\left| {1 – 1 + 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \frac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2  = R\)

Nên d là tiếp tuyến của đường tròn \(C\left( {I,R} \right)\)

b)

+ d song song với đường thẳng \(\Delta \) \(\Rightarrow \) \(d:x + y + c = 0\left( {c \ne 2} \right)\)

+ d là tiếp tuyến của \(C\left( {I,R} \right) \Rightarrow d\left( {I,d} \right) = \frac{{\left| {1 – 1 + c} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \frac{{\left| c \right|}}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2  \Rightarrow \left| c \right| = 2 \Rightarrow c =  – 2\)

\( \Rightarrow d:x + y – 2 = 0\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 21

Giải bài 7.26 trang 42 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho đường thẳng \(\Delta :x\sin {\alpha ^ \circ } + ycos{\alpha ^ \circ } – 1 = 0\), trong đó \(\alpha \) là một số thực thuộc khoảng \(\left( {0;180} \right)\)

a) Tính khoảng cách từ gốc toạ độ O đến đường thẳng \(\Delta \)

b) Chứng minh rằng khi \(\alpha \) thay đổi, tồn tại một đường tròn cố định luôn tiếp xúc với đường thẳng d

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.26

Phương pháp giải

Cho điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\). Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng \(\Delta \), kí hiệu là \(d\left( {M,\Delta } \right)\), được tính bởi công thức

\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\) 

Lời giải chi tiết

a) \(d\left( {O,\Delta } \right) = \frac{{\left| { – 1} \right|}}{{\sqrt {{{\left( {\sin {\alpha ^ \circ }} \right)}^2} + {{\left( {cos{\alpha ^ \circ }} \right)}^2}} }} = 1\)

b) Gọi \(\left( C \right)\) là đường tròn tâm O(0;0) bán kính \(R = 1\), đường tròn này cố định.

Ta chứng minh đường tròn này tiếp xúc với đường thẳng d với mọi \(\alpha\).

Vì \(d\left( {O,\Delta } \right) = 1 = R, \forall \alpha\) nên \(\left( C \right)\) luôn tiếp xúc với \(\Delta \). Vậy phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) là \({x^2} + {y^2} = 1\) 

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 21

Giải bài 7.27 trang 42 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Vị trí của một chất điểm M tại thời điểm t (t trong khoảng thời gian từ 0 phút đến 180 phút) có tọa độ là \(\left( {3 + 5\sin {t^ \circ };4 + 5cos{t^ \circ }} \right)\). Tìm tọa độ của chất điểm M khi M ở cách xa gốc tọa đô nhất.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.27

Phương pháp giải

+ Từ cách xác định tọa độ của chất điểm M ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_M} = 3 + 5\sin {t^ \circ }\\{y_M} = 4 + 5cos{t^ \circ }\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} – 3 = 5\sin {t^ \circ }\\{y_M} – 4 = 5cos{t^ \circ }\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {\left( {{x_M} – 3} \right)^2} + {\left( {{y_M} – 4} \right)^2} = 25\)

Lời giải chi tiết

Vậy chất điểm M luôn thuộc đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {3;4} \right)\) và có bán kính \(R = 5\). Mặt khác gốc tọa độ O cũng thuộc đường tròn \(\left( C \right)\). Do đó ta có \(OM \le 2R = 10\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(OM\) là đường đường kính của đường tròn \(\left( C \right)\), tức là I là trung điểm của OM, điều đó tương đương với:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_M} = 2{x_1} – {x_0}\\{y_M} = 2{y_1} – {y_0}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin {t^ \circ } = \frac{3}{5}\\cos{t^ \circ } = \frac{4}{5}\end{array} \right.\) (có \(t \in \left( {0;180} \right)\)thỏa mãn hệ)

Vậy \(M\left( {6;8} \right)\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 21

=========

THUỘC: Giải sách bài tập toán 10 – Kết nối

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài 19 Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT
  2. Giải SBT Bài 20 Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT
  3. Giải SBT Bài 22 Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT
  4. Giải SBT Bài CUỐI Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.