• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối / Giải SBT Bài 22 Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT

Giải SBT Bài 22 Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT

Ngày 11/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối Tag với:Giai SBT Toan 10 chuong 7 KN

GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài 22 Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT
============

Giải bài 7.28 trang 46 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho elip \(\left( E \right)\) có phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\). Tìm tiêu điểm và têu cự của elip

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.28

Phương pháp giải

Cho Elip \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{a^2} = 36\\{b^2} = 16\end{array} \right. \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  = 2\sqrt 5 \)

Vậy \(\left( E \right)\) có hai tiêu điểm là \({F_1}\left( { – 2\sqrt 5 ;0} \right),{F_2}\left( {2\sqrt 5 ;0} \right)\) và có tiêu cự là \(2c = 4\sqrt 5 \)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 22

Giải bài 7.29 trang 46 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho hypebol \(\left( H \right)\)có phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{16}} – \frac{{{y^2}}}{{20}} = 1\). Tìm tiêu điểm và tiêu cự của hypebol

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.29

Phương pháp giải

Phương trình Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

Trong phương trình chính tắc của \(\left( H \right)\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{a^2} = 16\\{b^2} = 20\end{array} \right. \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  = 6\)

Vậy \(\left( H \right)\) có hai tiêu điểm là \({F_1}\left( { – 6;0} \right),{F_2}\left( {6;0} \right)\) và có tiêu cự là \(2c = 12\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 22

Giải bài 7.30 trang 46 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho parabol \(\left( P \right)\) có phương trình \({y^2} = 4x\). Tìm tiêu điểm và đường chuẩn của parabol

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.30

Phương pháp giải

Parabol \(\left( P \right)\) có dạng \({y^2} = 2px\) với \(p > 0\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\), phương trình đường chuẩn \(\Delta 😡 =  – \frac{p}{2}\)

Lời giải chi tiết

Phương trình chính tắc của \(\left( P \right)\) ta có: \(2p = 4 \Rightarrow p = 2\)

Vậy \(\left( P \right)\) có hai tiêu điểm là \(F\left( {1;0} \right)\) và có đường chuẩn là \(\Delta 😡 =  – 1\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 22

Giải bài 7.31 trang 46 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Viết phương trình chính tắc của elip \(\left( E \right)\), biết \(\left( E \right)\) đi qua điểm \(A\left( {6;0} \right)\) và có tiêu cực bằng 8

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.31

Phương pháp giải

Phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \(a > b > 0\)

Lời giải chi tiết

+ Vì \(\left( E \right)\) đi qua điểm \(A\left( {6;0} \right)\) nên ta có \(\frac{{{6^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{0^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow a = 6\)

+ \(\left( E \right)\) có tiêu cự là \(2c = 8\) nên ta có \(c = 4 \Rightarrow {b^2} = {a^2} – {c^2} = {6^2} – {4^2} = 20\)

+ Phương trình chính tắc \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{20}} = 1\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 22

Giải bài 7.32 trang 46 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Viết phương trình chính tắc của hypebol \(\left( H \right)\), biết \(\left( H \right)\) đi qua điểm \(M\left( {3\sqrt 2 ; – 4} \right)\) và có một tiêu điểm \({F_2}\left( {5;0} \right)\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.32

Phương pháp giải

Phương trình Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \) 

Lời giải chi tiết

+ Phương trình chính tắc của \(\left( H \right)\) có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \(a > b > 0\)

+ Do \(\left( H \right)\) có 1 tiêu điểm \({F_2}\left( {5;0} \right)\) nên ta có: \(c = 5 \Rightarrow {a^2} + {b^2} = {c^2} = 25 \Rightarrow {a^2} = 25 – {b^2}\)

+ \(\left( H \right)\) đi qua \(M\left( {3\sqrt 2 ;4} \right)\) nên ta có: \(\frac{{{{\left( {3\sqrt 2 } \right)}^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{4^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow \frac{{18}}{{{a^2}}} – \frac{{16}}{{{b^2}}} = 1\)

+ Đặt \(t = {b^2} > 0 \Rightarrow {a^2} = 25 – t\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{18}}{{25 – t}} – \frac{{16}}{t} = 1 \Rightarrow 18t – 16\left( {25 – t} \right) = t\left( {25 – t} \right)\\ \Rightarrow {t^2} + 9t – 400 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 16\left( {TM} \right)\\t =  – 25\left( L \right)\end{array} \right.\end{array}\)

\( \Rightarrow {b^2} = t = 16,{a^2} = 25 – t = 9\)

Vậy phương trình chính tắc của \(\left( H \right)\) là: \(\frac{{{x^2}}}{9} – \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 22

Giải bài 7.33 trang 46 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Viết phương trình chính tắc của parabol \(\left( P \right)\), biết rằng \(\left( P \right)\) có đường chuẩn là đường thẳng \(\Delta 😡 + 4 = 0\). Tìm tọa độ điểm M thuộc \(\left( P \right)\) sao cho khoảng cách từ M đến tiêu điểm của \(\left( P \right)\) bằng 5

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.33

Phương pháp giải

+ Parabol \(\left( P \right)\) có dạng \({y^2} = 2px\) với \(p > 0\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\), phương trình đường chuẩn \(\Delta 😡 =  – \frac{p}{2}\)

+ Dựa vào khoảng cách từ M đến tiêu điểm của \(\left( P \right)\) bằng 5

Lời giải chi tiết

+ Phương trình chính tắc của \(\left( P \right)\) có dạng \({y^2} = 2px\), trong đó \(p > 0\)

+ \(\left( P \right)\) có đường chuẩn \(\Delta 😡 + 4 = 0 \Rightarrow x =  – 4 \Rightarrow  – \frac{p}{2} =  – 4 \Rightarrow p = 8\)

\( \Rightarrow \) Phương trình chính tắc của \(\left( P \right)\) là \({y^2} = 16x\)

+ Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\). Có \(M \in \left( P \right)\) nên ta có:

\(d\left( {M,\Delta } \right) = MF = 5 = \frac{{\left| {{x^0} + 4} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + 0} }} \Rightarrow \left| {{x^0} + 4} \right| = 5 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 1\\{x_0} =  – 9\end{array} \right.\)

+ \({x_0} =  – 9 \Rightarrow y_0^2 = 16\left( { – 9} \right) =  – 144\) à Phương trình vô nghiệm

+ \({x_0} = 1 \Rightarrow y_0^2 = 16.1 = 16 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{y_0} = 4\\{y_0} =  – 4\end{array} \right.\)

Vậy \(M\left( {1;4} \right)\) hoặc \(M\left( {1; – 4} \right)\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 22

Giải bài 7.34 trang 46 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho parabol \(\left( P \right)\) có phương trình \({y^2} = 16x\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng bất kì đi qua tiêu điểm F của \(\left( P \right)\) và không trùng với trục hoành. Chứng minh rằng \(\Delta \) luôn cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt A, B, đồng thời tích các khoảng cách từ A và B đến trục hoành không đổi

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.34

Phương pháp giải

+ Parabol \(\left( P \right)\) có dạng \({y^2} = 2px\) với \(p > 0\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\), phương trình đường chuẩn \(\Delta 😡 =  – \frac{p}{2}\)

+ Khoảng cách từ A và B đến Ox và tính tính của chúng

Lời giải chi tiết

Gọi vecto chỉ phương của \(\Delta \) là \(\overrightarrow {{u_\Delta }}  = \left( {a;b} \right)\). Vì \(\Delta \) đi qua điểm \(F\left( {4;0} \right)\) và \(\Delta \) không trùng với trục \(Ox\) nên ta có \(b \ne 0\). Phương trình tham số của \(\Delta \):

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + at\\y = 0 + bt = bt\end{array} \right.\)

+ \(\Delta  \cap \left( P \right) \Rightarrow {\left( {bt} \right)^2} = 16\left( {4 + at} \right) \Rightarrow {b^2}{t^2} – 16at – 64 = 0\)

+ Phương trình (1) có \(\Delta ‘ = 64{a^2} + 64{b^2} > 0\) (do \(b \ne 0\)) suy ra phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt. Vậy \(\Delta \) luôn cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt A, B

+ Gọi \(A\left( {4 + a{t_1};bt{ & _1}} \right),B\left( {4 + a{t_2};b{t_2}} \right)\) trong đó \({t_1},{t_2}\) là hai nghiệm của phương trình (1). Ta có: \(d\left( {A,Ox} \right).d\left( {B,Ox} \right) = \frac{{\left| {b{t_1}} \right|}}{{\sqrt {{0^2} + {1^2}} }}.\frac{{\left| {b{t_2}} \right|}}{{\sqrt {{0^2} + {1^2}} }} = \left| {{b^2}{t_1}{t_2}} \right|\)

+ Theo định lí Vi-ét, ta có \({t_1}{t_2} = \frac{{ – 64}}{{{b^2}}} \Rightarrow d\left( {A,Ox} \right).d\left( {B,Ox} \right) = \left| {{b^2}.\frac{{ – 64}}{{{b^2}}}} \right| = 64\)

\( \Rightarrow \) Tích các khoảng cách từ A và B đến trục hoành không đổi

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 22

Giải bài 7.35 trang 46 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Một người kĩ sư thiết kế một đường hầm một chiều có mặt cắt là một nửa hành elip, chiều rộng của hầm là 12 m, khoảng cách từ điểm cao nhất của elip so với mặt đường là 3m. Người kĩ sư này muốn đưa ra cảnh báo cho các loại xe có thể đi qua hầm. Biết rằng những loại xe tải có chiều cao 2,8 m thì có chiều rộng không quá 3 m. Hỏi chiếc xe tải có chiều cho 2,8 m có thể đi qua hầm được không?

Giải SBT Bài 22 Chương 7 - SBT Toán 10 KNTT 1

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.35

Phương pháp giải

Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

+ Phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \(a > b > 0\). Do các điểm \(B\left( {0;3} \right)\) và \(A\left( {6;0} \right)\) thuộc \(\left( E \right)\) nên thay vào phương trình của \(\left( E \right)\) ta có \(b = 3,a = 6\)

\( \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

+ Với những xe tải có chiều cao 2,8 m, chiều rộng của xe tải là 3 m, tương ứng với \(x = 1,5\). Thay vào phương trình của elip để ta tìm ra độ co của \(y\) của điểm \(M\) (có hoành bộ bằng 1,5 thuộc \(\left( E \right)\)) so với trục \(Ox\):

\({y_M} = 3\sqrt {1 – \frac{{x_M^2}}{{16}}}  = 3\sqrt {1 – \frac{{1,{5^2}}}{{16}}}  = 2,905 > 2,8\)

\( \Rightarrow \) Ô tô tải có thể đi được qua hầm, tuy nhiên cần khuyến cáo các ô tô phải đi vào chính giữa hầm.

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 22

Giải bài 7.36 trang 47 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) thuộc elip \(\left( E \right)\) có phương trình \(\frac{{{x^2}}}{2} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)

a) Tính \(M{F_1}^2 – M{F_2}^2\) theo \({x_0};{y_0}\). Từ đó tính \(M{F_1}^2 – M{F_2}^2\) theo \({x_0};{y_0}\)

b) Tìm điểm M sao cho \(M{F_2} = 2M{F_1}\)

c) Tìm M sao cho góc nhìn của M tới hai điểm \({F_1},{F_2}\) (tức là góc \(\widehat {{F_1}M{F_2}}\)) là lớn nhất?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.36

Phương pháp giải

+ Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

+ Trong phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) ta có \(a = \sqrt 2 ,b = 1,c = \sqrt {{a^2} – {b^2}}  = 1\) và hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – 1;0} \right),{F_2}\left( {1;0} \right)\)

a) Ta có \(M{F_1}^2 – M{F_2}^2 = {\left( {{x_0} + 1} \right)^2} + {y_0}^2 – \left[ {{{\left( {{x_0} + 1} \right)}^2} + {y_0}^2} \right] = 4{x_0}\)

+ Ta có \(M \in \left( E \right) \Rightarrow M{F_1} + M{F_2} = 2a = 2\sqrt 2 \) (1)

\( \Rightarrow M{F_1} – M{F_2} = \frac{{M{F_1}^2 – M{F_2}^2}}{{M{F_1}^2 + M{F_2}^2}} = \frac{{4{x_0}}}{{2\sqrt 2 }} = \sqrt 2 {x_0}\)             (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}M{F_1} = \sqrt 2  + \frac{{{x_0}}}{{\sqrt 2 }}\\M{F_2} = \sqrt 2  – \frac{{{x_0}}}{{\sqrt 2 }}\end{array} \right.\)

b) Ta có: \(M{F_2} = 2M{F_1} \Rightarrow \sqrt 2  – \frac{{{x_0}}}{{\sqrt 2 }} = 2\left( {\sqrt 2  + \frac{{{x_0}}}{{\sqrt 2 }}} \right) \Rightarrow \frac{{3{x_0}}}{{\sqrt 2 }} =  – \sqrt 2  \Rightarrow {x_0} =  – \frac{2}{3}\)

= \(M \in \left( E \right) \Rightarrow \frac{{{x_0}^2}}{2} + \frac{{{y_0}^2}}{1} \Rightarrow {y_0}^2 = 1 – \frac{{{x_0}^2}}{2} = 1 – \frac{{{{\left( { – \frac{2}{3}} \right)}^2}}}{2} = \frac{7}{9} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{y_0} = \frac{{\sqrt 7 }}{3}\\{y_0} =  – \frac{{\sqrt 7 }}{3}\end{array} \right.\)

Vậy \(M\left( { – \frac{2}{3};\frac{{\sqrt 7 }}{3}} \right)\) hoặc \(M\left( { – \frac{2}{3}; – \frac{{\sqrt 7 }}{3}} \right)\)

c) Áp dụng định lý cosin trong tam giác \(M{F_1}{F_2}\):

\(cos\widehat {{F_1}M{F_2}} = \frac{{M{F_1}^2 + M{F_2}^2 – {F_1}^2{F_2}^2}}{{2M{F_1}.M{F_2}}} = \frac{{{{\left( {\sqrt 2  + \frac{{{x_0}}}{{\sqrt 2 }}} \right)}^2} + {{\left( {\sqrt 2  – \frac{{{x_0}}}{{\sqrt 2 }}} \right)}^2} – {2^2}}}{{2\left( {\sqrt 2  + \frac{{{x_0}}}{{\sqrt 2 }}} \right)\left( {\sqrt 2  – \frac{{{x_0}}}{{\sqrt 2 }}} \right)}} = \frac{{{x_0}^2}}{{4 – {x_0}^2}}\)

 

+ Ta cos: \(\frac{{{x_0}^2}}{2} = 1 – {y_0}^2 \le 1 \Rightarrow 0 \le {x_0}^2 \le 2\)

\( \Rightarrow cos\widehat {{F_1}M{F_2}} \ge 0 \Rightarrow \widehat {{F_1}M{F_2}} \le {90^ \circ }\)

Dấu “=” xảy ra khi \({x_0} = 0 \Rightarrow {y_0} =  \pm 1\) 

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 22

Giải bài 7.37 trang 47 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo quỹ đạo là một đường elip với tâm Trái Đất là một tiêu điểm. Độ dài trục lớn, độ dài trục nhỏ của quỹ đạo lần lượt là 768 800 km và 767 640 km. Tìm khoảng cách lớn nhất và bé nhất từ tâm Trái Đất đến Mặt Trăng.

Giải SBT Bài 22 Chương 7 - SBT Toán 10 KNTT 2

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7.37

Phương pháp giải

+ Tìm a, b trong phương trình chính tắc Elip

+ Khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất từ tâm O đến 1 điểm trên elip là \(a + c\) và \(a – c\)

Lời giải chi tiết

+ Vì \(2a = 768800\) và \(2b = 767640\) nên ta có \(a = 384400,b = 383820\)

\( \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} – {b^2}}  = \sqrt {{{384400}^2} – {{383820}^2}}  = 21108\)

\( \Rightarrow \) Khoảng cách lớn nhất từ tâm của Trái Đất đến Mặt Trang là \(a + c = 383400 + 21108 = 405508\) (km)

Và khoảng cách nhỏ nhất là: \(a – c = 383400 – 21108 = 363292\) (km)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 22

=========

THUỘC: Giải sách bài tập toán 10 – Kết nối

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài 19 Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT
  2. Giải SBT Bài 20 Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT
  3. Giải SBT Bài 21 Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT
  4. Giải SBT Bài CUỐI Chương 7 – SBT Toán 10 KNTT

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.