• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều / Giải SBT Bài 2 Chương 6 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Giải SBT Bài 2 Chương 6 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Ngày 17/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều Tag với:Giai SBT Toan 10 chuong 6 CD

GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài 2 Chương 6 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
===========

Giải bài 8 trang 31 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Cho mẫu số liệu: 1 3 6 8 9 12

a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

A. 6   B. 6,5           C. 7    D. 8

b) Trung vị của mẫu số liệu trên là:

A. 6   B. 6,5           C. 7    D. 8

c) Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

A. \({Q_1} = 3;{Q_2} = 6,5;{Q_3} = 9\)                 B. \({Q_1} = 1;{Q_2} = 6,5;{Q_3} = 12\)

C. \({Q_1} = 6;{Q_2} = 7;{Q_3} = 8\)                    D. \({Q_1} = 3;{Q_2} = 7;{Q_3} = 9\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 8

Phương pháp giải

– Dùng công thức tính số trung bình: \(\overline x  = \frac{{{x_1} + {x_2} + … + {x_n}}}{n}\)

– Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.

Bước 2: Tính cỡ mẫu \(n\), tìm tứ phân vị thứ hai \({Q_2}\)(chính là trung vị của mẫu).

Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

Lời giải chi tiết

a) Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x  = \frac{{1 + 3 + 6 + 8 + 9 + 12}}{6} = 6,5\)

Chọn B.

b) Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được: 1 3 6 8 9 12

Vì \(n = 6\) là số chẵn nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = \left( {6 + 8} \right):2 = 7\) là tứ phân vị

Chọn C.

c)

+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 3 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = 3\)

+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 3 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = 9\)

Chọn D.

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 6 Bài 2

Giải bài 9 trang 31 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Tính đến ngày 19/01/2022, trong bảng xếp hạng giải bóng đá Ngoại hạng Anh (Vòng 24), số điểm của 5 đội dẫn đầu bảng như sau:

Đội

Manchester City

Liverpool

Chelsea

West Ham

Arsenal

Điểm

56

45

43

37

35

a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

A. 43            B. 43,2         C. 44            D. 56

b) Trung vị của mẫu số liệu trên là:

A. 43            B. 43,2         C. 44            D. 56

c) Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

A. \({Q_1} = 45;{Q_2} = 43;{Q_3} = 37\)              B. \({Q_1} = 56;{Q_2} = 43;{Q_3} = 35\)

C. \({Q_1} = 36;{Q_2} = 43;{Q_3} = 50,5\)           D. \({Q_1} = 50,5;{Q_2} = 43;{Q_3} = 36\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 9

Phương pháp giải

– Dùng công thức tính số trung bình: \(\overline x  = \frac{{{x_1} + {x_2} + … + {x_n}}}{n}\)

– Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.

Bước 2: Tính cỡ mẫu \(n\), tìm tứ phân vị thứ hai \({Q_2}\)(chính là trung vị của mẫu).

Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

Lời giải chi tiết

a) Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x  = \frac{{56 + 45 + 43 + 37 + 35}}{5} = 43,2\)

Chọn B.

b) Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được: 35; 37; 43; 45; 56

Vì \(n = 5\) là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = 43\) là tứ phân vị

Chọn A.

c)

+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 2 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = \left( {35 + 47} \right):2 = 36\)

+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 2 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = \left( {45 + 56} \right):2 = 50,5\)

Chọn C.

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 6 Bài 2

Giải bài 10 trang 32 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Cho mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bổ tần số sau:

Giá trị

5

6

7

8

Tần số

7

12

11

10

Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 10

Phương pháp giải

Dùng công thức tính số trung bình: \(\overline x  = \frac{{{x_1} + {x_2} + … + {x_n}}}{n}\)

Lời giải chi tiết

Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x  = \frac{{5.7 + 6.12 + 7.11 + 8.10}}{{7 + 12 + 11 + 10}} = 6,6\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 6 Bài 2

Giải bài 11 trang 32 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Cho mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bổ tần số tương đối sau:

Giá trị

10

12

15

16

19

Tần số tương đối

0,1

0,2

0,25

0,35

0,1

Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 11

Phương pháp giải

Dùng công thức tính số trung bình: \(\overline x  = \frac{{{x_1} + {x_2} + … + {x_n}}}{n}\)

Lời giải chi tiết

Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x  = 10.0,1 + 12.0,2 + 15.0,25 + 16.0,35 + 19.0,1 = 14,65\) 

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 6 Bài 2

Giải bài 12 trang 32 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Thời gian (đơn vị: phút) hoàn thành một bài kiểm tra trực tuyến của 8 học sinh lần lượt là:

40 35 45 42 44 38 43 39
Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm:

a) Sô trung bình cộng

b) Trung bị

c) Tứ phân vị

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

– Dùng công thức tính số trung bình: \(\overline x  = \frac{{{x_1} + {x_2} + … + {x_n}}}{n}\)

– Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.

Bước 2: Tính cỡ mẫu \(n\), tìm tứ phân vị thứ hai \({Q_2}\)(chính là trung vị của mẫu).

Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

Lời giải chi tiết

a) Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x  = \frac{{40 + 35 + 45 + 42 + 44 + 38 + 43 + 39}}{8} = 40,75\)

b) Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được: 35; 38; 39; 40; 42; 43; 44; 45

Vì \(n = 8\) là số chẵn nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = \left( {40 + 42} \right):2 = 41\) là tứ phân vị

c)

+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 4 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = \left( {38 + 39} \right):2 = 38,5\)

+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 4 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = \left( {43 + 44} \right):2 = 43,5\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 6 Bài 2

Giải bài 13 trang 33 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Kết quả kiểm tra Toán của một lớp 40 học sinh được thống kê trong bảng sau:

Điểm

3

4

5

6

7

8

9

10

Số học sinh (tần số)

1

2

1

7

9

9

8

3

Mốt trong bảng thống kê kết quả kiểm tra Toán của lớp trên là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 13

Phương pháp giải

Mốt là giá trị có tần số lớn nhất.

Lời giải chi tiết

Mốt là 7 và 8 vì có cùng tần số lớn nhất là 9

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 6 Bài 2
=======

THUỘC: Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài 4 Chương 6 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  2. Giải SBT Bài 5 Chương 6 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  3. Giải SBT Bài CUỐI Chương 6 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  4. Giải SBT Bài 1 Chương 6 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  5. Giải SBT Bài 3 Chương 6 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.