• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều / Giải SBT Bài 1 Chương 6 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Giải SBT Bài 1 Chương 6 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Ngày 17/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều Tag với:Giai SBT Toan 10 chuong 6 CD

GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài 1 Chương 6 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
===========

Giải bài 1 trang 27 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Số quy tròn của 219,46 đến hàng chục là:

A. 210          B. 219,4       C. 219,5       D. 220

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1

Phương pháp giải

Quy tắc quy tròn số nguyên hoặc số thập phân đến một hàng cho trước

+ Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5: ta thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi số 0.

+ Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5: ta làm như trên đồng thời cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn.

Lời giải chi tiết

Theo quy tắc quy tròn, chữ số ngay sau hàng quy tròn là 9 nên số quy tròn của 219,46 đến hàng chục là 220

Chọn D.

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 6 Bài 1

Giải bài 2 trang 27 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Số quy tròn của số gần đúng 673 582 với độ chính xác \(d = 500\) là

A. 673 500  

B. 674 000  

C. 673 000  

D. 673 600

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

Hàng lớn nhất của độ chính xác là \(d = 500\) là hàng trăm, nên ta quy tròn a đến hàng nghìn

Lời giải chi tiết

Hàng lớn nhất của độ chính xác là \(d = 500\) là hàng trăm, nên ta quy tròn a đến hàng nghìn ta được số quy tròn của 673 582 là 674 000

Chọn B.

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 6 Bài 1

Giải bài 3 trang 27 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Mặt đáy của một hộp sữa có dạng hình tròn bán kính 4 cm. Tính diện tích mặt đáy của hộp sữa.

a) Có thể sử dụng số thập phân hữu hạn ghi chính xác diện tích mặt đáy của hộp sữa được không? Vì sao?

b) Bạn Hòa và bạn Bình lần lượt cho kết quả tính diện tích của mặt đáy hộp sữa đó là \({S_1} = 49,6c{m^2}\) và \({S_2} = 50,24c{m^2}\). Bạn nào cho kết quả chính xác hơn?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3

Phương pháp giải

Diện tích hình tròn là \(S = \pi {R^2}\) với \(R\)là bán kính hình tròn

So sánh \({S_1},{S_2}\) và số chính xác diện tích hình tròn. Kết quả nào gần với số đúng hơn thì chính xác hơn.

Lời giải chi tiết

Diện tích mặt đáy hộp sữa dạng hình tròn với bán kính \(R = 4\)(cm) là \(S = \pi {.4^2} = 16\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

a) Vì \(\pi  = 3,141592653…\) là số vô tỉ nên diện tích S cũng là số vô tỉ, do đó không thể sử dụng số thập phân hữu hạn để ghi chính xác diện tích mặt đáy của hộp sữa

b) So sánh \({S_1},{S_2}\) và số chính xác diện tích mặt đáy, ta có: \({S_1} < {S_2} < 50,26548… = 16\pi \) nên bạn Bình cho kết quả chính xác hơn

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 6 Bài 1

Giải bài 4 trang 27 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Một thớt gỗ có bề mặt dạng hình tròn với bán kính 15 cm. Hai bạn Thảo và Hoa cùng muốn tính diện tích S của mặt thớt gỗ đó. Bạn Thảo lấy một giá trị gần đúng của \(\pi \) là 3,14 và bạn Hoa lấy một giá trị gần đúng của \(\pi \) là 3,1415. Bạn nào cho kết quả tính diện tích của mặt thớt gỗ chính xác hơn?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4

Phương pháp giải

So sánh giá trị gần đúng của \(\pi \) do bạn Thảo và bạn Hoa lấy với giá trị chính xác của \(\pi \) để xem kết quả diện tích nào chính xác hơn

Lời giải chi tiết

So sánh giá trị gần đúng của \(\pi \) do bạn Thảo và bạn Hoa lấy với giá trị chính xác của \(\pi \), ta có: \(3,14 < 3,1415 < 3,141592653…\) nên bạn Hoa cho kết quả chính xác hơn

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 6 Bài 1

Giải bài 5 trang 27 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Một sân bóng đá có dạng hình chữ nhật với chiều dài và chiều rộng của sân lần lượt là 105 m và 68 m. Khoảng cách xa nhất giữa hai vị trí trên sân đúng bằng độ dài đường chéo của sân. Tìm một giá trị gần đúng (theo đơn vị mét) của độ dài đường chéo sân và tìm độ chính xác, sai số tương đối của số gần đúng đó.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

Gọi \(x\) là độ dài đường chéo của sân bóng. Tính \(x\) và tìm độ chính xác, sai số tương đối của \(x\)

Lời giải chi tiết

Gọi \(x\) là độ dài đường chéo của sân bóng. Áp dụng định lý Pytago, ta có:

\(x = \sqrt {{{105}^2} + {{68}^2}}  = \sqrt {15.649}  = 125,09596…\)

Lấy một giá trị gần đúng của \(x\) là 125,1, ta có: \(125,09 < x < 125,1\)

\( \Rightarrow \left| {x – 125,1} \right| < \left| {125,09 – 125,1} \right| = 0,01\)

Vậy độ dài sân bóng có thể lấy bằng 125,1 với độ chính xác \(d = 0,01\)

Sai số tương đối của 125,1 là \({\delta _{125,1}} = \frac{{{\Delta _{125,1}}}}{{\left| {125,1} \right|}} < \frac{{0,01}}{{125,1}} \approx 0,08% \)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 6 Bài 1

Giải bài 6 trang 27 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

a) Quy tròn số 865 549 đến hàng trăm. Số gần đúng nhận được có độ chính xác là bao nhiêu?

b) Quy tròn số -0,526 đến hàng phần trăm. Số gần đúng nhận được có độ chính xác là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6

Phương pháp giải

Quy tròn số và tính d

Ta nói \(a\) là số gần đúng của \(\overline a \) với độ chính xác \(d\) nếu \({\Delta _a} = \left| {a – \overline a } \right| \le d\)

Lời giải chi tiết

a) Số quy tròn của 865 549 đến hàng trăm là 865 500

Ta có: \({\Delta _a} = \left| {865{\rm{ }}500 – 865{\rm{ }}549} \right| = 49 \le 50 = d\)

b) Số quy tròn của -0,526 đến hàng phần trăm là -0,53

Ta có: \({\Delta _a} = \left| { – 0,53 – \left( { – 0,526} \right)} \right| = 0,004 \le 0,005 = d\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 6 Bài 1

Giải bài 7 trang 27 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Viết số quy tròn của mỗi số gần đúng sau:

a) -131 298 với độ chính xác \(d = 20\)

b) 0,02298 với độ chính xác \(d = 0,0006\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7

Phương pháp giải

Ta nói \(a\) là số gần đúng của \(\overline a \) với độ chính xác \(d\) nếu \({\Delta _a} = \left| {a – \overline a } \right| \le d\)

Lời giải chi tiết

a) -131 298 với độ chính xác \(d = 20\)

Hàng lớn nhất của độ chính xác là \(d = 20\) là hàng chục, nên ta quy tròn -131 298 đến hàng trăm ta được số quy tròn của -131 298 là -131 300

b) 0,02298 với độ chính xác \(d = 0,0006\)

Hàng lớn nhất của độ chính xác là \(d = 0,0006\) là hàng phần chục nghìn, nên ta quy tròn 0,02298 đến hàng phần nghìn ta được số quy tròn của 0,02298 là 0,023

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 6 Bài 1
=======

THUỘC: Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài 4 Chương 6 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  2. Giải SBT Bài 5 Chương 6 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  3. Giải SBT Bài CUỐI Chương 6 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  4. Giải SBT Bài 2 Chương 6 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  5. Giải SBT Bài 3 Chương 6 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.