Bài 1 trang 131 SBT Toán 8 tập 2 Điền thêm vào chỗ trống (…) a, Tên gọi của hình 97 … b, Hình này có … cạnh c, Hình này có … mặt d, Hình này có … đỉnh. Giải: a. Tên gọi của hình vẽ: Hình hộp chữ nhật ABCD. b. Hình này có 12 cạnh c. Hình này có 6 mặt d. Hình này có 8 đỉnh. Bài 2 trang 132 SBT Toán 8 Xem hình 98. Hãy a. Gọi tên các mặt phẳng … [Đọc thêm...] vềBài 1: Hình hộp chữ nhật – Chương 4 Hình học SBT Toán 8
Giải sách bài tập toán 8
Ôn tập chương 3 hình học – Tam giác đồng dạng – SBT Toán 8
Bài 51 trang 97 SBT Toán 8 tập 2 Cho tam giác ABC. a. Tìm trên cạnh AB điểm M sao cho \({{AM} \over {MB}} = {2 \over 3}\); tìm trên cạnh AC điểm N sao cho \({{AN} \over {NC}} = {2 \over 3}\) b. Vẽ đoạn thẳng MN. Hỏi rằng hai đường thẳng MN và BC có song song với nhau không ? Vì sao ? c. Cho biết chu vi và diện tích tam giác ABC thứ tự là P và S. Tính chu vi và diện tích tam … [Đọc thêm...] vềÔn tập chương 3 hình học – Tam giác đồng dạng – SBT Toán 8
Bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 44 trang 95 Cho tam giác ABC vuông tại A, AC = 9cm, BC = 24cm. Đường trung trực của BC cắt đường thẳng AC tại D, cắt BC tại M (h.30). Tính độ dài của đoạn thẳng CD. Giải: (hình 30 trang 95 sbt) Xét hai tam giác vuông ABC và MDC, ta có: \(\widehat {BAC} = \widehat {DMC} = 90^\circ \) chung Suy ra: tam giác ABC đồng dạng tam giác MDC (g.g) Suy ra: \({{AC} \over … [Đọc thêm...] vềBài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 39 trang 93 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2 Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Chứng minh hai tam giác ADE và CBF đồng dạng với nhau. Giải: Vì ABCD là hình bình hành nên: AB = CD (1) Theo giả thiết: AE = EB = \({1 \over 2}AB\) (2) \(DF = FC = {1 \over 2}CD\) (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra: EB = DF và BE // DF Suy … [Đọc thêm...] vềBài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 35 trang 92 SBT Toán 8 tập 2 Cho tam giác ABC có AB = 12cm, AC = 15cm, BC = 18cm. Trên cạnh AB, đặt đoạn thẳng AM = 10cm, trên cạnh AC đặt đoạn thẳng AN = 8cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN. Giải: Ta có: \({{AM} \over {AC}} = {{10} \over {15}} = {2 \over 3}\) \({{AN} \over {AB}} = {8 \over {12}} = {2 \over 3}\) Suy ra: \({{AM} \over {AC}} = {{AN} \over {AB}}\) Xét … [Đọc thêm...] vềBài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 29 trang 90 SBT Toán 8 tập 2 Hai tam giác mà các cạnh có độ dài như sau có đồng dạng không ? a. 4cm, 5cm, 6cm và 8mm, 10mm, 12mm; b. 3cm, 4cm, 6cm và 9cm, 15cm, 18cm; c. 1dm, 2dm, 2dm và 1dm, 1dm, 0,5dm. Giải: a. Ta có: \({4 \over 8} = {5 \over {10}} = {6 \over {12}}\). Vậy hai tam giác đó đồng dạng b. Ta có: \({3 \over 9} = {6 \over {12}} \ne {4 \over {15}}\). Vậy … [Đọc thêm...] vềBài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 25 trang 89 SBT Toán 8 tập 2 Cho hai tam giác A’B’C’ và ABC đồng dạng với nhau theo tỉ số k. Chứng minh rằng tỉ số chu vi của gai tam giác cũng bằng k. Giải: Vì ∆ A’B’C’ đồng dạng ∆ ABC theo tỉ số k nên ta có: \({{A’B’} \over {AB}} = {{A’C’} \over {AC}} = {{B’C’} \over {BC}} = k\) Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \({{A’B’} \over {AB}} = {{A’C’} \over {AC}} … [Đọc thêm...] vềBài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 17 trang 87 SBT Toán 8 tập 2 Tam giác ABC có AB = 15cm, AC = 20cm, BC = 25cm. Đường phân giác góc BAC cắt BC tại D (h.14) a. Tính độ dài đoạn thẳng DB và DC b. Tính tỉ số diện tích của hai tam giác ABD và ACD. Giải: a. Trong tam giác ABC, ta có: AD là đường phân giác của Suy ra: \({{DB} \over {DC}} = {{AB} \over {AC}}\) (tính chất đường phân giác ) Mà AB = … [Đọc thêm...] vềBài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 6 trang 84 SBT Toán 8 tập 2 Cho tam giác ABC có cạnh BC = a. Trên cạnh AB lấy các điểm D và E sao cho AD = DE = EB. Từ D, E kẻ các đường thẳng song song với BC, cắt cạnh AC theo thứ tự tại M, N (h.5) Tính theo a độ dài của các đoạn thẳng DM và EN. Giải: Ta có: AD = DE = EB = \({1 \over 3}AB\) (1) Suy ra: AE = AD + DE = \({2 \over 3}AB\) (2) Trong ∆ ABC, … [Đọc thêm...] vềBài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 1: Định lí Ta-lét trong tam giác – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 1 trang 82 SBT Toán 8 tập 2 Viết tỉ số của các cặp đoạn thẳng sau: a. AB = 125cm, CD = 625 cm; b. EF = 45cm, E’F’ = 13,5dm c. MN = 555cm, M’N’ = 999cm d. PQ = 10101cm, P’Q’ = 303,03m Giải: a. Ta có: \({{AB} \over {CD}} = {{125} \over {625}} = {1 \over 5}\) b. Đổi: E’F’ = 13,5dm = 135 cm Ta có: \({{EF} \over {E’F’}} = {{45} \over {135}} = {1 \over 3}\) c. Ta … [Đọc thêm...] vềBài 1: Định lí Ta-lét trong tam giác – Chương 3 Hình học SBT Toán 8