Giải bài tập Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Toán 7 Kết nối)
Giải bài 1.26 trang 22 SGK Toán 7 KNTT tập 1
Tìm x, biết:
\(\begin{array}{l}a)x + 0,25 = \frac{1}{2}\\b)x – \left( { – \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\end{array}\)
Phương pháp giải
Chuyển vế để thu được đẳng thức có 1 vế là x
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)x + 0,25 = \frac{1}{2}\\x = \frac{1}{2} – 0,25\\x = \frac{1}{2} – \frac{1}{4}\\x = \frac{2}{4} – \frac{1}{4}\\x = \frac{1}{4}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{1}{4}\)
\(\begin{array}{l}b)x – \left( { – \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\\x = \frac{9}{{14}} + \left( { – \frac{5}{7}} \right)\\x = \frac{9}{{14}} + \left( { – \frac{{10}}{{14}}} \right)\\x = \frac{{ – 1}}{{14}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ – 1}}{{14}}\)
Giải bài 1.27 trang 22 SGK Toán 7 KNTT tập 1
Tìm x, biết:
\(\begin{array}{l}a)x – \left( {\frac{5}{4} – \frac{7}{5}} \right) = \frac{9}{{20}}\\b)9 – x = \frac{8}{7} – \left( { – \frac{7}{8}} \right)\end{array}\)
Phương pháp giải
Chuyển vế để thu được đẳng thức có 1 vế là x
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)x – \left( {\frac{5}{4} – \frac{7}{5}} \right) = \frac{9}{{20}}\\x = \frac{9}{{20}} + \left( {\frac{5}{4} – \frac{7}{5}} \right)\\x = \frac{9}{{20}} + \frac{{25}}{{20}} – \frac{{28}}{{20}}\\x = \frac{{ – 6}}{{20}}\\x = \frac{{ – 3}}{{10}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ – 3}}{{10}}\)
\(\begin{array}{l}b)9 – x = \frac{8}{7} – \left( { – \frac{7}{8}} \right)\\9 – \frac{8}{7} + \left( { – \frac{7}{8}} \right) = x\\\frac{{504}}{{56}} – \frac{{64}}{{56}} – \frac{{49}}{{56}} = x\\\frac{{391}}{{56}} = x\\x = \frac{{391}}{{56}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{391}}{{56}}\)
Giải bài 1.28 trang 22 SGK Toán 7 KNTT tập 1
Tính một cách hợp lí
\(\begin{array}{l}a) – 1,2 + ( – 0,8) + 0,25 + 5,75 – 2021\\b) – 0,1 + \frac{{16}}{9} + 11,1 + \frac{{ – 20}}{9}\end{array}\)
Phương pháp giải
Nhóm các số hạng có tổng “đẹp” hay có cùng mẫu số
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a) – 1,2 + ( – 0,8) + 0,25 + 5,75 – 2021\\ = [ – 1,2 + ( – 0,8)] + (0,25 + 5,75) – 2021\\ = ( – 2) + 6 – 2021\\ = 4 – 2021\\ = – 2017\\b) – 0,1 + \frac{{16}}{9} + 11,1 + \frac{{ – 20}}{9}\\ = [( – 0,1) + 11,1] + \left( {\frac{{16}}{9} + \frac{{ – 20}}{9}} \right)\\ = 11 + \frac{{ – 4}}{9}\\ = \frac{{99}}{9} + \frac{{ – 4}}{9}\\ = \frac{{95}}{9}\end{array}\)
Giải bài 1.29 trang 22 SGK Toán 7 KNTT tập 1
Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{{17}}{{11}} – \left( {\frac{6}{5} – \frac{{16}}{{11}}} \right) + \frac{{26}}{5}\\b)\frac{{39}}{5} + \left( {\frac{9}{4} – \frac{9}{5}} \right) – \left( {\frac{5}{4} + \frac{6}{7}} \right)\end{array}\)
Phương pháp giải
Bước 1: Trước dấu ngoặc có dấu “-“ thì khi bỏ ngoặc, ta đổi dấu các số hạng trong ngoặc
Trước dấu ngoặc có dấu “+“ thì khi bỏ ngoặc, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc
Bước 2: Nhóm các số hạng có cùng mẫu rồi tính
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)\frac{{17}}{{11}} – \left( {\frac{6}{5} – \frac{{16}}{{11}}} \right) + \frac{{26}}{5}\\ = \frac{{17}}{{11}} – \frac{6}{5} + \frac{{16}}{{11}} + \frac{{26}}{5}\\ = (\frac{{17}}{{11}} + \frac{{16}}{{11}}) + (\frac{{26}}{5} – \frac{6}{5})\\ = \frac{{33}}{{11}} + \frac{{20}}{5}\\ = 3 + 4\\ = 7\\b)\frac{{39}}{5} + \left( {\frac{9}{4} – \frac{9}{5}} \right) – \left( {\frac{5}{4} + \frac{6}{7}} \right)\\ = \frac{{39}}{5} + \frac{9}{4} – \frac{9}{5} – \frac{5}{4} – \frac{6}{7}\\ = (\frac{{39}}{5} – \frac{9}{5}) + (\frac{9}{4} – \frac{5}{4}) – \frac{6}{7}\\ = \frac{{30}}{5} – \frac{4}{4} – \frac{6}{7}\\ = 6 – 1 – \frac{6}{7}\\ = 5 – \frac{6}{7}\\ = \frac{{35}}{7} – \frac{6}{7}\\ = \frac{{29}}{7}\end{array}\)
Giải bài 1.30 trang 22 SGK Toán 7 KNTT tập 1
Để làm một cái bánh, cần \(2\frac{3}{4}\) cốc bột. Lan đã có \(1\frac{1}{2}\) cốc bột. Hỏi Lan cần thêm bao nhiêu cốc bột nữa?
Phương pháp giải
Đổi hỗn số về dạng phân số
Thực hiện phép trừ phân số
Lời giải chi tiết
Lan cần thêm số cốc bột nữa là: \(2\frac{3}{4} – 1\frac{1}{2} = \frac{{11}}{4} – \frac{3}{2} = \frac{5}{4} = 1\frac{1}{4}\) (cốc bột)
Trả lời