• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 - Kết nối / Giải bài tập Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Toán 7 Kết nối)

Ngày 06/09/2022 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 - Kết nối Tag với:GBT Chuong 1 Toan 7 - KN

Giải bài tập Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Toán 7 Kết nối)


 

Giải bài 1.26 trang 22 SGK Toán 7 KNTT tập 1

Tìm x, biết:

\(\begin{array}{l}a)x + 0,25 = \frac{1}{2}\\b)x – \left( { – \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\end{array}\)

Phương pháp giải

Chuyển vế để thu được đẳng thức có 1 vế là x

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)x + 0,25 = \frac{1}{2}\\x = \frac{1}{2} – 0,25\\x = \frac{1}{2} – \frac{1}{4}\\x = \frac{2}{4} – \frac{1}{4}\\x = \frac{1}{4}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{1}{4}\)

\(\begin{array}{l}b)x – \left( { – \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\\x = \frac{9}{{14}} + \left( { – \frac{5}{7}} \right)\\x = \frac{9}{{14}} + \left( { – \frac{{10}}{{14}}} \right)\\x = \frac{{ – 1}}{{14}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ – 1}}{{14}}\)

Giải bài 1.27 trang 22 SGK Toán 7 KNTT tập 1

Tìm x, biết:

\(\begin{array}{l}a)x – \left( {\frac{5}{4} – \frac{7}{5}} \right) = \frac{9}{{20}}\\b)9 – x = \frac{8}{7} – \left( { – \frac{7}{8}} \right)\end{array}\)

Phương pháp giải

Chuyển vế để thu được đẳng thức có 1 vế là x

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)x – \left( {\frac{5}{4} – \frac{7}{5}} \right) = \frac{9}{{20}}\\x = \frac{9}{{20}} + \left( {\frac{5}{4} – \frac{7}{5}} \right)\\x = \frac{9}{{20}} + \frac{{25}}{{20}} – \frac{{28}}{{20}}\\x = \frac{{ – 6}}{{20}}\\x = \frac{{ – 3}}{{10}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ – 3}}{{10}}\)

\(\begin{array}{l}b)9 – x = \frac{8}{7} – \left( { – \frac{7}{8}} \right)\\9 – \frac{8}{7} + \left( { – \frac{7}{8}} \right) = x\\\frac{{504}}{{56}} – \frac{{64}}{{56}} – \frac{{49}}{{56}} = x\\\frac{{391}}{{56}} = x\\x = \frac{{391}}{{56}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{391}}{{56}}\)

Giải bài 1.28 trang 22 SGK Toán 7 KNTT tập 1

Tính một cách hợp lí

\(\begin{array}{l}a) – 1,2 + ( – 0,8) + 0,25 + 5,75 – 2021\\b) – 0,1 + \frac{{16}}{9} + 11,1 + \frac{{ – 20}}{9}\end{array}\)

Phương pháp giải

Nhóm các số hạng có tổng “đẹp” hay có cùng mẫu số

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a) – 1,2 + ( – 0,8) + 0,25 + 5,75 – 2021\\ = [ – 1,2 + ( – 0,8)] + (0,25 + 5,75) – 2021\\ = ( – 2) + 6 – 2021\\ = 4 – 2021\\ =  – 2017\\b) – 0,1 + \frac{{16}}{9} + 11,1 + \frac{{ – 20}}{9}\\ = [( – 0,1) + 11,1] + \left( {\frac{{16}}{9} + \frac{{ – 20}}{9}} \right)\\ = 11 + \frac{{ – 4}}{9}\\ = \frac{{99}}{9} + \frac{{ – 4}}{9}\\ = \frac{{95}}{9}\end{array}\)

Giải bài 1.29 trang 22 SGK Toán 7 KNTT tập 1

Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

\(\begin{array}{l}a)\frac{{17}}{{11}} – \left( {\frac{6}{5} – \frac{{16}}{{11}}} \right) + \frac{{26}}{5}\\b)\frac{{39}}{5} + \left( {\frac{9}{4} – \frac{9}{5}} \right) – \left( {\frac{5}{4} + \frac{6}{7}} \right)\end{array}\)

Phương pháp giải

Bước 1: Trước dấu ngoặc có dấu “-“ thì khi bỏ ngoặc, ta đổi dấu các số hạng trong ngoặc

Trước dấu ngoặc có dấu “+“ thì khi bỏ ngoặc, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc

Bước 2: Nhóm các số hạng có cùng mẫu rồi tính

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)\frac{{17}}{{11}} – \left( {\frac{6}{5} – \frac{{16}}{{11}}} \right) + \frac{{26}}{5}\\ = \frac{{17}}{{11}} – \frac{6}{5} + \frac{{16}}{{11}} + \frac{{26}}{5}\\ = (\frac{{17}}{{11}} + \frac{{16}}{{11}}) + (\frac{{26}}{5} – \frac{6}{5})\\ = \frac{{33}}{{11}} + \frac{{20}}{5}\\ = 3 + 4\\ = 7\\b)\frac{{39}}{5} + \left( {\frac{9}{4} – \frac{9}{5}} \right) – \left( {\frac{5}{4} + \frac{6}{7}} \right)\\ = \frac{{39}}{5} + \frac{9}{4} – \frac{9}{5} – \frac{5}{4} – \frac{6}{7}\\ = (\frac{{39}}{5} – \frac{9}{5}) + (\frac{9}{4} – \frac{5}{4}) – \frac{6}{7}\\ = \frac{{30}}{5} – \frac{4}{4} – \frac{6}{7}\\ = 6 – 1 – \frac{6}{7}\\ = 5 – \frac{6}{7}\\ = \frac{{35}}{7} – \frac{6}{7}\\ = \frac{{29}}{7}\end{array}\)

Giải bài 1.30 trang 22 SGK Toán 7 KNTT tập 1

Để làm một cái bánh, cần \(2\frac{3}{4}\) cốc bột. Lan đã có \(1\frac{1}{2}\) cốc bột. Hỏi Lan cần thêm bao nhiêu cốc bột nữa?

Phương pháp giải

Đổi hỗn số về dạng phân số

Thực hiện phép trừ phân số

Lời giải chi tiết

Lan cần thêm số cốc bột nữa là: \(2\frac{3}{4} – 1\frac{1}{2} = \frac{{11}}{4} – \frac{3}{2} = \frac{5}{4} = 1\frac{1}{4}\) (cốc bột)

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Cuối chương 1 (Toán 7 Kết nối)
  2. Giải bài tập Luyện tập chung trang 24 (Toán 7 Kết nối)
  3. Giải bài tập Bài 3: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Toán 7 Kết nối)
  4. Giải bài tập Luyện tập chung trang 14, 15 (Toán 7 Kết nối)
  5. Giải bài tập bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Toán 7 Kết nối)
  6. Giải bài tập bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ (Toán 7 Kết nối)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Toán 7 – Sách kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.