• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 - Kết nối / Giải bài tập Luyện tập chung trang 24 (Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Luyện tập chung trang 24 (Toán 7 Kết nối)

Ngày 06/09/2022 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 - Kết nối Tag với:GBT Chuong 1 Toan 7 - KN

Giải bài tập Luyện tập chung trang 24 (Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Luyện tập chung trang 24 (Toán 7 Kết nối)


 

Giải bài 1.31 trang 24 SGK Toán 7 KNTT tập 1

Tìm x, biết:

\(\begin{array}{l}a)2x + \frac{1}{2} = \frac{7}{9}\\b)\frac{3}{4} – 6x = \frac{7}{{13}}\end{array}\)

Phương pháp giải

Chuyển vế, tìm x

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)2x + \frac{1}{2} = \frac{7}{9}\\2x = \frac{7}{9} – \frac{1}{2}\\2x = \frac{{14}}{{18}} – \frac{9}{{18}}\\2x = \frac{5}{{18}}\\x = \frac{5}{{18}}:2\\x = \frac{5}{{18}}.\frac{1}{2}\\x = \frac{5}{{36}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{5}{{36}}\)

\(\begin{array}{l}b)\frac{3}{4} – 6x = \frac{7}{{13}}\\ – 6x = \frac{7}{{13}} – \frac{3}{4}\\ – 6x = \frac{{28}}{{52}} – \frac{{39}}{{52}}\\ – 6x = \frac{{ – 11}}{{52}}\\x = \frac{{ – 11}}{{52}}:( – 6)\\x = \frac{{ – 11}}{{52}}.\frac{{ – 1}}{6}\\x = \frac{{11}}{{312}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{11}}{{312}}\)

Giải bài 1.32 trang 24 SGK Toán 7 KNTT tập 1

Diện tích một số hồ nước ngọt lớn nhất trên thế giới được cho trong bảng sau. Em hãy sắp xếp chúng theo thứ tự diện tích từ nhỏ đến lớn.

Giải bài tập Luyện tập chung trang 24 (Toán 7 Kết nối)

Phương pháp giải

Đưa các số liệu về dạng \(a{.10^{10}}\) rồi so sánh.

Sắp xếp tên các hồ nước ngọt theo thứ tự diện tích từ nhỏ đến lớn

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}3,{71.10^{11}} = 37,{1.10^{10}};\\8,{264.10^9} = 0,{8264.10^{10}}\end{array}\)

Vì 0,8264 < 1,56 < 1,896 < 2,57 < 3,17 < 5,8 < 6,887 < 8,21 < 37,1 nên 0,8264. \({10^{10}}\) < 1,56. \({10^{10}}\) < 1,896. \({10^{10}}\) < 2,57. \({10^{10}}\) < 3,17. \({10^{10}}\) < 5,8. \({10^{10}}\) < 6,887. \({10^{10}}\) < 8,21. \({10^{10}}\) < 37,1. \({10^{10}}\)

Vậy diện tích các hồ trên sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: Nicaragua; Vostok; Ontario; Erie; Baikal; Michigan; Victoria; Superior; Caspian.

Giải bài 1.33 trang 24 SGK Toán 7 KNTT tập 1

Tính một cách hợp lí:

\(\begin{array}{l}a)A = 32,125 – (6,325 + 12,125) – (37 + 13,675)\\b)B = 4,75 + {\left( {\frac{{ – 1}}{2}} \right)^3} + 0,{5^2} – 3.\frac{{ – 3}}{8}\\c)C = 2021,2345.2020,1234 + 2021,2345.( – 2020,1234)\end{array}\)

Phương pháp giải

a) Phá ngoặc, nhóm các số hạng có tổng “đẹp”

b) Nhóm các số hạng là phân số có cùng mẫu số

c) Sử dụng tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b + a.c = a.(b+c)

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)A = 32,125 – (6,325 + 12,125) – (37 + 13,675)\\ = 32,125 – 6,325 – 12,125 – 37 – 13,675\\ = (32,125 – 12,125) + ( – 6,325 – 13,675) – 37\\ = 20 + ( – 20) – 37\\ =  – 37\\b)B = 4,75 + {\left( {\frac{{ – 1}}{2}} \right)^3} + 0,{5^2} – 3.\frac{{ – 3}}{8}\\ = 4,75 + \frac{{ – 1}}{8} + 0,25 + \frac{9}{8}\\ = (4,75 + 0,25) + \left( {\frac{{ – 1}}{8} + \frac{9}{8}} \right)\\ = 5 + \frac{8}{8}\\ = 5 + 1\\ = 6\\c)C = 2021,2345.2020,1234 + 2021,2345.( – 2020,1234)\\ = 2021,2345.[2020,1234 + ( – 2020,1234)]\\ = 2021,2345.0\\ = 0\end{array}\)

Giải bài 1.34 trang 24 SGK Toán 7 KNTT tập 1

Đặt một cặp dấu ngoặc “( )” vào biểu thức sau để được kết quả bằng 0.

2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5.

Phương pháp giải

Nhận thấy biểu thức đã cho chỉ gồm phép cộng và trừ, kết quả chưa bằng 0. Ta cần đặt dấu ngoặc trước dấu “-“ mới có thể thay đổi kết quả của biểu thức.

Lời giải chi tiết

Ta đặt dấu ngoặc như sau:

2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5) = 2,2 – 2,2 = 0

Giải bài 1.34 trang 24 SGK Toán 7 KNTT tập 1

Đặt một cặp dấu ngoặc “( )” vào biểu thức sau để được kết quả bằng 0.

2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5.

Phương pháp giải

Nhận thấy biểu thức đã cho chỉ gồm phép cộng và trừ, kết quả chưa bằng 0. Ta cần đặt dấu ngoặc trước dấu “-“ mới có thể thay đổi kết quả của biểu thức.

Lời giải chi tiết

Ta đặt dấu ngoặc như sau:

2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5) = 2,2 – 2,2 = 0

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Cuối chương 1 (Toán 7 Kết nối)
  2. Giải bài tập Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Toán 7 Kết nối)
  3. Giải bài tập Bài 3: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Toán 7 Kết nối)
  4. Giải bài tập Luyện tập chung trang 14, 15 (Toán 7 Kết nối)
  5. Giải bài tập bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Toán 7 Kết nối)
  6. Giải bài tập bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ (Toán 7 Kết nối)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Toán 7 – Sách kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.