Giải bài tập Cuối chương 1 (Toán 7 Kết nối)
Giải bài 1.35 trang 25 SGK Toán 7 KNTT tập 1 – KNTT
Hình 1.14 mô phỏng vị trí của năm điểm A,B,C,D,E so với mực nước biển. Biết rằng độ cao (tính theo đơn vị kilomet) so với mực nước biển của mỗi điểm là một trong các số sau:
\(\frac{{33}}{{12}};\frac{{79}}{{30}}; – \frac{{25}}{{12}}; – \frac{5}{6};0.\)
Phương pháp giải
So sánh các số hữu tỉ, đối chiếu với vị trí của từng điểm trên hình
Chú ý: Số hữu tỉ âm nhỏ hơn 0, biểu diễn điểm ở dưới mặt nước biển
Số hữu tỉ dương lớn hơn 0, biểu diễn điểm ở trên mặt nước biển
Lời giải chi tiết
Ta có: \(\frac{{33}}{{12}} = \frac{{165}}{{60}};\frac{{79}}{{30}} = \frac{{158}}{{60}}\)
Vì 158 < 165 nên \(\frac{{158}}{{60}} < \frac{{165}}{{60}}\) hay 0 < \(\frac{{79}}{{30}} < \frac{{33}}{{12}}\)
Vì \( – \frac{{25}}{{12}} < – 1\) và \( – 1 < – \frac{5}{6}\) nên \( – \frac{{25}}{{12}} < – \frac{5}{6} < 0\)
Như vậy, độ cao của:
Điểm D: \( – \frac{{25}}{{12}}\) (km)
Điểm E: \( – \frac{5}{6}\) (km)
Điểm C: 0 (km)
Điểm A: \(\frac{{79}}{{30}}\) (km)
Điểm B: \(\frac{{33}}{{12}}\) (km)
Giải bài 1.36 trang 25 SGK Toán 7 KNTT tập 1 – KNTT
Tính giá trị của các biểu thức sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{{{3^{12}} + {3^{15}}}}{{1 + {3^3}}}\\b)2:{\left( {\frac{1}{2} – \frac{2}{3}} \right)^2} + 0,{125^3}{.8^3} – {( – 12)^4}:{6^4}\end{array}\)
Phương pháp giải
Áp dụng công thức tích 2 lũy thừa có cùng cơ số và tích 2 lũy thừa có cùng số mũ.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)\frac{{{3^{12}} + {3^{15}}}}{{1 + {3^3}}}\\ = \frac{{{3^{12}} + {3^{12}}{{.3}^3}}}{{1 + {3^3}}}\\ = \frac{{{3^{12}}.(1 + {3^3})}}{{1 + {3^3}}}\\ = {3^{12}}\\b)2:{\left( {\frac{1}{2} – \frac{2}{3}} \right)^2} + 0,{125^3}{.8^3} – {( – 12)^4}:{6^4}\\ = 2:{\left( {\frac{3}{6} – \frac{4}{6}} \right)^2} + {(0,125.8)^3} – {12^4}:{6^4}\\ = 2:{\left( {\frac{{ – 1}}{6}} \right)^2} + {1^3} – {(\frac{{12}}{6})^4}\\ = 2:\frac{1}{{36}} + 1 – {2^4}\\ = 2.36 + 1 – 16\\ = 72 + 1 – 16\end{array}\)
Giải bài 1.37 trang 25 SGK Toán 7 KNTT tập 1
Chị Trang đang có ba tháng thực tập tại Mĩ. Gần hết thời gian thực tập, chị Trang và bạn có kế hoạch tổ chức một bữa tiệc chia tay trước khi về nước. Chị ấy dự định mua 4 cái bánh pizza, mỗi cái giá 10,25 USD. Chị Trang có phiếu giảm giá 1,5 USD cho mỗi cái bánh pizza, hãy tính tổng số tiền chị ấy dùng để mua bánh.
Phương pháp giải
Tính giá tiền 4 cái bánh; số tiền được giảm.
Số tiền phải trả = giá tiền 4 cái bánh – số tiền được giảm
Lời giải chi tiết
Tổng số tiền chị ấy dùng để mua bánh là:
4. 10,25 – 4.1,5 = 35 (USD)
Giải bài 1.38 trang 25 SGK Toán 7 KNTT tập 1
Bố của Hà chuẩn bị đi công tác bằng máy bay. Theo kế hoạch, máy bay sẽ cất cánh lúc 2 giờ 40 phút chiều. Bố của Hà cần phải có mặt ở sân bay trước ít nhất 2 giờ để làm thủ tục, biết rằng đi từ nhà Hà đến sân bay mất khoảng 45 phút. Hỏi bố của Hà phải đi từ nhà muộn nhất là lúc mấy giờ để đến sân bay cho kịp giờ bay?
Phương pháp giải
Đổi 2 giờ 40 phút chiều = 14 giờ 40 phút
Thực hiện phép trừ
Lời giải chi tiết
Đổi 2 giờ 40 phút chiều = 14 giờ 40 phút
Bố của Hà phải đi từ nhà để đến sân bay cho kịp giờ bay muộn nhất là lúc:
14 giờ 40 phút – 2 giờ – 45 phút = 11 giờ 55 phút
Vậy bố của Hà cần đi từ nhà muộn nhất là từ 11 giờ 55 phút.
Trả lời