• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 - Kết nối / Giải bài tập Cuối chương 1 (Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Cuối chương 1 (Toán 7 Kết nối)

Ngày 06/09/2022 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 - Kết nối Tag với:GBT Chuong 1 Toan 7 - KN

Giải bài tập Cuối chương 1 (Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Cuối chương 1 (Toán 7 Kết nối)


 

Giải bài 1.35 trang 25 SGK Toán 7 KNTT tập 1 – KNTT

Hình 1.14 mô phỏng vị trí của năm điểm A,B,C,D,E so với mực nước biển. Biết rằng độ cao (tính theo đơn vị kilomet) so với mực nước biển của mỗi điểm là một trong các số sau:

\(\frac{{33}}{{12}};\frac{{79}}{{30}}; – \frac{{25}}{{12}}; – \frac{5}{6};0.\)

Giải bài tập Cuối chương 1 (Toán 7 Kết nối)

Phương pháp giải

So sánh các số hữu tỉ, đối chiếu với vị trí của từng điểm trên hình

Chú ý: Số hữu tỉ âm nhỏ hơn 0, biểu diễn điểm ở dưới mặt nước biển

Số hữu tỉ dương lớn hơn 0, biểu diễn điểm ở trên mặt nước biển

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\frac{{33}}{{12}} = \frac{{165}}{{60}};\frac{{79}}{{30}} = \frac{{158}}{{60}}\)

Vì 158 < 165 nên \(\frac{{158}}{{60}} < \frac{{165}}{{60}}\) hay 0 < \(\frac{{79}}{{30}} < \frac{{33}}{{12}}\)

Vì \( – \frac{{25}}{{12}} <  – 1\) và \( – 1 <  – \frac{5}{6}\) nên \( – \frac{{25}}{{12}} <  – \frac{5}{6} < 0\)

Như vậy, độ cao của:

Điểm D: \( – \frac{{25}}{{12}}\) (km)

Điểm E: \( – \frac{5}{6}\) (km)

Điểm C: 0 (km)

Điểm A: \(\frac{{79}}{{30}}\) (km)

Điểm B: \(\frac{{33}}{{12}}\) (km)

Giải bài 1.36 trang 25 SGK Toán 7 KNTT tập 1 – KNTT

Tính giá trị của các biểu thức sau:

\(\begin{array}{l}a)\frac{{{3^{12}} + {3^{15}}}}{{1 + {3^3}}}\\b)2:{\left( {\frac{1}{2} – \frac{2}{3}} \right)^2} + 0,{125^3}{.8^3} – {( – 12)^4}:{6^4}\end{array}\)

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tích 2 lũy thừa có cùng cơ số và tích 2 lũy thừa có cùng số mũ.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)\frac{{{3^{12}} + {3^{15}}}}{{1 + {3^3}}}\\ = \frac{{{3^{12}} + {3^{12}}{{.3}^3}}}{{1 + {3^3}}}\\ = \frac{{{3^{12}}.(1 + {3^3})}}{{1 + {3^3}}}\\ = {3^{12}}\\b)2:{\left( {\frac{1}{2} – \frac{2}{3}} \right)^2} + 0,{125^3}{.8^3} – {( – 12)^4}:{6^4}\\ = 2:{\left( {\frac{3}{6} – \frac{4}{6}} \right)^2} + {(0,125.8)^3} – {12^4}:{6^4}\\ = 2:{\left( {\frac{{ – 1}}{6}} \right)^2} + {1^3} – {(\frac{{12}}{6})^4}\\ = 2:\frac{1}{{36}} + 1 – {2^4}\\ = 2.36 + 1 – 16\\ = 72 + 1 – 16\end{array}\)

Giải bài 1.37 trang 25 SGK Toán 7 KNTT tập 1

Chị Trang đang có ba tháng thực tập tại Mĩ. Gần hết thời gian thực tập, chị Trang và bạn có kế hoạch tổ chức một bữa tiệc chia tay trước khi về nước. Chị ấy dự định mua 4 cái bánh pizza, mỗi cái giá 10,25 USD. Chị Trang có phiếu giảm giá 1,5 USD cho mỗi cái bánh pizza, hãy tính tổng số tiền chị ấy dùng để mua bánh.

Phương pháp giải

Tính giá tiền 4 cái bánh; số tiền được giảm.

Số tiền phải trả = giá tiền 4 cái bánh – số tiền được giảm

Lời giải chi tiết

Tổng số tiền chị ấy dùng để mua bánh là:

4. 10,25 – 4.1,5 = 35 (USD)

Giải bài 1.38 trang 25 SGK Toán 7 KNTT tập 1

Bố của Hà chuẩn bị đi công tác bằng máy bay. Theo kế hoạch, máy bay sẽ cất cánh lúc 2 giờ 40 phút chiều. Bố của Hà cần phải có mặt ở sân bay trước ít nhất 2 giờ để làm thủ tục, biết rằng đi từ nhà Hà đến sân bay mất khoảng 45 phút. Hỏi bố của Hà phải đi từ nhà muộn nhất là lúc mấy giờ để đến sân bay cho kịp giờ bay?

Phương pháp giải

Đổi 2 giờ 40 phút chiều  = 14 giờ 40 phút

Thực hiện phép trừ

Lời giải chi tiết

Đổi 2 giờ 40 phút chiều  = 14 giờ 40 phút

Bố của Hà phải đi từ nhà để đến sân bay cho kịp giờ bay muộn nhất là lúc:

14 giờ 40 phút – 2 giờ – 45 phút = 11 giờ 55 phút

Vậy bố của Hà cần đi từ nhà muộn nhất là từ 11 giờ 55 phút.

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Luyện tập chung trang 24 (Toán 7 Kết nối)
  2. Giải bài tập Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Toán 7 Kết nối)
  3. Giải bài tập Bài 3: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Toán 7 Kết nối)
  4. Giải bài tập Luyện tập chung trang 14, 15 (Toán 7 Kết nối)
  5. Giải bài tập bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Toán 7 Kết nối)
  6. Giải bài tập bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ (Toán 7 Kết nối)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Toán 7 – Sách kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.