• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối / Giải bài 2.23 trang 26 SBT Toán 10 – KN

Giải bài 2.23 trang 26 SBT Toán 10 – KN

Ngày 13/09/2022 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối Tag với:Bài tập cuối chương II - SBT Toán 10 KNTT

Giải bài 2.23 trang 26 SBT Toán 10 – KN – KẾT NỐI TRI THỨC
CỦA BÀI HỌC: Bài tập cuối chương II – SBT Toán 10 KNTT

=======

Đề bài

Tổng các giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(F\left( {x;y} \right) = x + 5y\) với \(\left( {x;y} \right)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ – 2 \le y \le 2}\\{x + y \le 4}\\{y – x \le 4}\end{array}} \right.\) là:

A. \( – 20.\)

B. \(-4.\)

C. \(28.\)

D. \( 16.\)

Phương pháp giải

– Vẽ các bất phương trình trên cùng một mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

– Xác định miền nghiệm của bất phương trình trên.

– Tìm tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức dựa vào miền nghiệm vừa xác định được.

Lời giải chi tiết

Miền nghiệm của bất phương trình \( – 2 \le y \le 2\) là miền nằm giữa hai đường thẳng \(d:y =  – 2\) và \({d_1}:y = 2\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \le 4\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_2}:x + y = 4\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Miền nghiệm của bất phương trình \(y – x \le 4\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_3}:y – x = 4\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Giải bài 2.23 trang 26 SBT Toán 10 - KN 1

Miền nghiệm của hệ bất phương trình trên là hình thang cân \(ABCD\) với \(A\left( { – 2;2} \right),\) \(B\left( {2;2} \right),\) \(C\left( {6; – 2} \right),\) \(D\left( { – 6; – 2} \right).\)

Ta có: \(F\left( { – 2;2} \right) =  – 2 + 5.2 = 8,\,\,F\left( {2;2} \right) = 2 + 5.2 = 12,\)

\(F\left( {6; – 2} \right) = 6 + 5\left( { – 2} \right) =  – 4,\,\,F\left( { – 6; – 2} \right) =  – 6 + 5\left( { – 2} \right) =  – 16.\)

\( \Rightarrow \) giá trị lớn nhất của \(F\) là: \(F\left( {2;2} \right) = 12,\) giá trị nhỏ nhất của \(F\) là: \(F\left( { – 6; – 2} \right) =  – 16.\)

Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(F\) là: \(12 + \left( { – 16} \right) =  – 4.\)

Chọn B.

 

============

Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 – Kết nối

Bài liên quan:

  1. Giải bài 2.29 trang 28 SBT Toán 10 – KN
  2. Giải bài 2.28 trang 27 SBT Toán 10 – KN
  3. Giải bài 2.27 trang 27 SBT Toán 10 – KN
  4. Giải bài 2.26 trang 27 SBT Toán 10 – KN
  5. Giải bài 2.25 trang 27 SBT Toán 10 – KN
  6. Giải bài 2.22 trang 26 SBT Toán 10 – KN
  7. Giải bài 2.21 trang 26 SBT Toán 10 – KN
  8. Giải bài 2.20 trang 26 SBT Toán 10 – KN
  9. Giải bài 2.19 trang 26 SBT Toán 10 – KN
  10. Giải bài 2.18 trang 26 SBT Toán 10 – KN
  11. Giải bài 2.17 trang 25 SBT Toán 10 – KN
  12. Giải bài 2.16 trang 25 SBT Toán 10 – KN
  13. Giải bài 2.15 trang 25 SBT Toán 10 – KN
  14. Giải bài 2.14 trang 24 SBT Toán 10 – KN
  15. Giải bài 2.13 trang 24 SBT Toán 10 – KN

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.