• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 10 / BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG

BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG

Ngày 08/01/2020 Thuộc chủ đề:Toán lớp 10 Tag với:Học bài 2 chương 2 Hình học 10

BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG

DẠNG TOÁN 4: BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG.
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Cho $\vec a = \left( {{x_1};{y_1}} \right)$, $\vec b = \left( {{x_2};{y_2}} \right).$ Khi đó:
+ Tích vô hướng hai vectơ là $\vec a.\vec b = {x_1}{x_2} + {y_1}{y_2}.$
+ Góc của hai vectơ được xác định bởi công thức:
$\cos (\vec a,\vec b) = \frac{{\vec a.\vec b}}{{|\vec a||\vec b|}}$ $ = \frac{{{x_1}{x_2} + {y_1}{y_2}}}{{\sqrt {x_1^2 + y_1^2} \sqrt {x_2^2 + y_2^2} }}.$
Chú ý: $\vec a \bot \vec b$ $ \Leftrightarrow \vec a.\vec b = 0$ $ \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + {y_1}{y_2} = 0.$
Để xác định độ dài một vectơ đoạn thẳng ta sử dụng công thức:
+ Nếu $\vec a = (x;y)$ thì $|\vec a| = \sqrt {{x^2} + {y^2}} .$
+ Nếu $A\left( {{x_A};{y_A}} \right)$, $B\left( {{x_B};{y_B}} \right)$ thì $AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} – {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} – {y_A}} \right)}^2}} .$

2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1 : Cho tam giác $ABC$ có $A(1;2)$, $B( – 2;6)$, $C(9;8).$
a) Chứng minh tam giác $ABC$ vuông tại $A.$
b) Tính góc $B$ của tam giác $ABC.$
c) Xác định hình chiếu của $A$ lên cạnh $BC.$

a) Ta có $\overrightarrow {AB} ( – 3;4)$, $\overrightarrow {AC} (8;6)$ $ \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = – 3.8 + 4.6 = 0.$
Do đó $\overrightarrow {AB} \bot \overrightarrow {AC} $ hay tam giác $ABC$ vuông tại $A.$
b) Ta có $\overrightarrow {BC} (11;2)$, $\overrightarrow {BA} (3; – 4).$
Suy ra $\cos B = \cos (\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BA} )$ $ = \frac{{11.3 + 2.( – 4)}}{{\sqrt {{{11}^2} + {2^2}} \sqrt {{3^2} + {{( – 4)}^2}} }}$ $ = \frac{1}{{\sqrt 5 }}.$
c) Gọi $H(x;y)$ là hình chiếu của $A$ lên $BC.$
Ta có $\overrightarrow {AH} (x – 1;y – 2)$, $\overrightarrow {BH} (x + 2;y – 6)$, $\overrightarrow {BC} (11;2).$
$AH \bot BC$ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} = 0$ $ \Leftrightarrow 11(x – 1) + 2(y – 2) = 0.$
Hay $11x + 2y – 15 = 0$ $(1).$
Mặt khác $\overrightarrow {BH} $, $\overrightarrow {BC} $ cùng phương nên $\frac{{x + 2}}{{11}} = \frac{{y – 6}}{2}$ $ \Leftrightarrow 2x – 11y + 70 = 0$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $x = \frac{1}{5}$, $y = \frac{{32}}{5}.$
Vậy hình chiếu của $A$ lên $BC$ là $H\left( {\frac{1}{5};\frac{{32}}{5}} \right).$

Ví dụ 2 : Cho hình thoi $ABCD$ có tâm $I(1;1)$, đỉnh $A(3;2)$ và đỉnh $B$ nằm trên trục hoành. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

Vì $B$ nằm trên trục hoành nên giả sử $B(0;y).$
Vì $I$ là tâm hình thoi $ABCD$ nên $I$ là trung điểm của $AC$ và $BD.$
Suy ra $C = \left( {2{x_I} – {x_A};2{y_I} – {y_A}} \right)$ $ = ( – 1;0)$, $D = \left( {2{x_I} – {x_B};2{y_I} – {y_B}} \right)$ $ = (2;2 – y).$
Do đó $AB = AD$ $ \Leftrightarrow A{B^2} = A{D^2}$ $ \Leftrightarrow 9 + {(y – 2)^2} = 1 + {y^2}$ $ \Leftrightarrow y = 3.$
Vậy $B(0;3)$, $C( – 1;0)$, $D(2; – 1).$

Ví dụ 3 : Cho ba điểm $A(3;4)$, $B(2;1)$ và $C( – 1; – 2).$ Tìm điểm $M$ trên đường thẳng $BC$ để góc $\widehat {AMB} = {45^0}.$

Giả sử $M(x;y)$ suy ra $\overrightarrow {MA} (3 – x;4 – y)$, $\overrightarrow {MB} (2 – x;1 – y)$, $\overrightarrow {BC} ( – 3; – 3).$
Vì $\widehat {AMB} = {45^0}$ suy ra $|\cos \widehat {AMB}| = |\cos (\overrightarrow {MA} ;\overrightarrow {BC} )|.$
$ \Leftrightarrow \cos {45^0} = \frac{{|\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {BC} |}}{{|\overrightarrow {MA} |.|\overrightarrow {BC} |}}$ $ \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{| – 3(3 – x) – 3(4 – y)|}}{{\sqrt {{{(3 – x)}^2} + {{(4 – y)}^2}} \sqrt {9 + 9} }}.$
$ \Leftrightarrow \sqrt {{{(3 – x)}^2} + {{(4 – y)}^2}} $ $ = |x + y – 7|$ $(*).$
Mặt khác $M$ thuộc đường thẳng $BC$ nên hai vectơ $\overrightarrow {MB} $, $\overrightarrow {BC} $ cùng phương.
Suy ra $\frac{{2 – x}}{{ – 3}} = \frac{{1 – y}}{{ – 3}}$ $ \Leftrightarrow x = y + 1$ thế vào $(*)$ ta được:
$\sqrt {{{(2 – y)}^2} + {{(4 – y)}^2}} $ $ = |2y – 6|$ $ \Leftrightarrow {y^2} – 6y + 8 = 0$ $ \Leftrightarrow y = 2$ hoặc $y = 4.$
+ Với $y = 2 \Rightarrow x = 3$, ta có:
$\overrightarrow {MA} (0;2)$, $\overrightarrow {MB} ( – 1; – 1)$ $ \Rightarrow \cos \widehat {AMB}$ $ = \cos (\overrightarrow {MA} ;\overrightarrow {MB} )$ $ = – \frac{1}{{\sqrt 2 }}.$
Khi đó $\widehat {AMB} = {135^0}$ (không thỏa mãn).
+ Với $y = 4 \Rightarrow x = 5$, ta có:
$\overrightarrow {MA} ( – 2;0)$, $\overrightarrow {MB} ( – 3; – 3)$ $ \Rightarrow \cos \widehat {AMB}$ $ = \cos (\overrightarrow {MA} ;\overrightarrow {MB} )$ $ = \frac{1}{{\sqrt 2 }}.$
Khi đó $\widehat {AMB} = {45^0}.$
Vậy $M(5;4)$ là điểm cần tìm.

Ví dụ 4 : Cho điểm $A(2;1).$ Lấy điểm $B$ nằm trên trục hoành có hoành độ không âm và điểm $C$ trên trục tung có tung độ dương sao cho tam giác $ABC$ vuông tại $A.$ Tìm toạ độ $B$, $C$ để tam giác $ABC$ có diện tích lớn nhất.

Gọi $B(b;0)$, $C(0;c)$ với $b \ge 0$, $c > 0.$
Suy ra $\overrightarrow {AB} (b – 2; – 1)$, $\overrightarrow {AC} ( – 2;c – 1).$
Theo giả thiết ta có tam giác $ABC$ vuông tại $A$ nên:
$\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0$ $ \Leftrightarrow (b – 2)( – 2) – 1.(c – 1) = 0$ $ \Leftrightarrow c = – 2b + 5.$
Ta có ${S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC$ $ = \frac{1}{2}\sqrt {{{(b – 2)}^2} + 1} .\sqrt {{2^2} + {{(c – 1)}^2}} $ $ = {(b – 2)^2} + 1$ $ = {b^2} – 4b + 5.$
Vì $c > 0$ nên $ – 2b + 5 > 0$ $ \Rightarrow 0 \le b < \frac{5}{2}.$
Xét hàm số $y = {x^2} – 4x + 5$ với $0 \le x < \frac{5}{2}.$
Bảng biến thiên:

BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG

Suy ra giá trị lớn nhất của hàm số $y = {x^2} – 4x + 5$ với $0 \le x < \frac{5}{2}$ là $y = 5$ khi $x =0.$
Do đó diện tích tam giác $ABC$ lớn nhất khi và chỉ khi $b = 0$, suy ra $c=5.$
Vậy $B(0;0)$, $C(0;5)$ là điểm cần tìm.

Bài liên quan:

  1. TÌM TẬP HỢP ĐIỂM THỎA MÃN ĐẲNG THỨC VỀ TÍCH VÔ HƯỚNG HOẶC TÍCH ĐỘ DÀI
  2. CHỨNG MINH CÁC ĐẲNG THỨC VỀ TÍCH VÔ HƯỚNG HOẶC ĐỘ DÀI CỦA ĐOẠN THẲNG
  3. XÁC ĐỊNH BIỂU THỨC TÍCH VÔ HƯỚNG – GÓC GIỮA HAI VECTƠ
  4. Lý thuyết Bài Tích vô hướng của hai vectơ

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • CHUYÊN ĐỀ TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐẦY ĐỦ FILE WORD 2023
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Chân trời – 2022
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Kết nối – 2022
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Cánh diều – 2022
  • Học toán lớp 10
  • Chuyên đề Toán 10 (CTST) – HK1

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.