Giải bài tập SGK Toán 6 - tập 1 - Sách Kết nối tri thức - Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên ============ Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên Chương ============= I. Giải BT phần lý thuyết Vận dụng 1: Diện tích gieo trồng lúa vụ thu đông năm 2019 vùng Đồng băng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ thu đông năm 2018 (theo tổng … [Đọc thêm...] vềBài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
Giải bài tập SGK Toán 6 - tập 1 - Sách Kết nối tri thức - Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên ============ Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Chương ============= I. Giải BT phần lý thuyết Hoạt động 1: Trong hai điểm 5 và 8 trên tia số, điểm nào nằm trên trái, điểm nào nằm bên phải điểm kia? Lời giải: Điểm 5 nằm bên trái điểm 8, điểm 8 nằm bên … [Đọc thêm...] vềBài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
Bài 2: Cách ghi số tự nhiên – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
Giải bài tập SGK Toán 6 - tập 1 - Sách Kết nối tri thức - Bài 2: Cách ghi số tự nhiên ============ Bài 2: Cách ghi số tự nhiên Chương ============= I. Giải bài tập phần lý thuyết Luyện tập 1: Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó Lời giải: Số 34 604 được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó là: 34 604 = (3 x 10 000) + (4 x 1 000) + (6 x 100) + … [Đọc thêm...] vềBài 2: Cách ghi số tự nhiên – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
Bài 1: Tập hợp – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
Giải bài tập SGK Toán 6 - tập 1 - Sách Kết nối tri thức - Bài 1: Tập hợp ============ Bài 1: Tập hợp Chương ============= I. Giải BT phần lý thuyết Luyện tập 1: Gọi B là tập hợp các bạn tổ trưởng trong lớp em Em hãy chỉ ra một bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B. Lời giải: Bạn Nam là tổ trưởng tổ 1 nên bạn Nam thuộc tập hợp B. Bạn Minh không là tổ trưởng … [Đọc thêm...] vềBài 1: Tập hợp – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
Phương trình \(\left| {{x^2} – 2x} \right|\left( {\left| x \right| – 1} \right) = m\) (với \(m\)là tham số thực) có tối đa bao nhiêu nghiệm thực?
Câu hỏi: Phương trình \(\left| {{x^2} - 2x} \right|\left( {\left| x \right| - 1} \right) = m\) (với \(m\)là tham số thực) có tối đa bao nhiêu nghiệm thực? A. \(4\) B. \(5\) C. \(6\) D. \(2\) LỜI GIẢI CHI TIẾT Xét hàm số \(y = \left| {{x^2} - 2x} \right|\left( {\left| x \right| - 1} \right)\) Đồ thị hàm số \(y = \left| {{x^2} - 2x} \right|\left( … [Đọc thêm...] vềPhương trình \(\left| {{x^2} – 2x} \right|\left( {\left| x \right| – 1} \right) = m\) (với \(m\)là tham số thực) có tối đa bao nhiêu nghiệm thực?
Trong không gian \({\rm{Ox}}yz\), cho đường thẳng \(\Delta :\,\frac{x}{1}\, = \frac{{y + 1}}{2}\, = \frac{{z – 1}}{1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,x – 2y – z + 3 = 0\). Đường thẳng nằm trong \(\left( P \right)\) đồng thời cắt và vuông góc với \(\Delta \) có phương trình là
Câu hỏi: Trong không gian \({\rm{Ox}}yz\), cho đường thẳng \(\Delta :\,\frac{x}{1}\, = \frac{{y + 1}}{2}\, = \frac{{z - 1}}{1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,x - 2y - z + 3 = 0\). Đường thẳng nằm trong \(\left( P \right)\) đồng thời cắt và vuông góc với \(\Delta \) có phương trình là A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + t}\\{y = 1 - 2t\,}\\{z = 2 + … [Đọc thêm...] vềTrong không gian \({\rm{Ox}}yz\), cho đường thẳng \(\Delta :\,\frac{x}{1}\, = \frac{{y + 1}}{2}\, = \frac{{z – 1}}{1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,x – 2y – z + 3 = 0\). Đường thẳng nằm trong \(\left( P \right)\) đồng thời cắt và vuông góc với \(\Delta \) có phương trình là
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ. Biết diện tích phần gạch chéo trên hình bằng 6.
Giá trị của biểu thức \(T = 3\int\limits_{ – 1}^1 {f\left( {2x – 1} \right)} dx + \int\limits_0^1 {f’\left( {x + 2} \right)} dx + \int\limits_1^2 {f’\left( x \right)} dx\) bằng.
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ. Biết diện tích phần gạch chéo trên hình bằng 6. Giá trị của biểu thức \(T = 3\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( {2x - 1} \right)} dx + \int\limits_0^1 {f'\left( {x + 2} \right)} dx + \int\limits_1^2 {f'\left( x \right)} dx\) bằng. A. \( - 8\) B. \(6\). C. … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ. Biết diện tích phần gạch chéo trên hình bằng 6.
Giá trị của biểu thức \(T = 3\int\limits_{ – 1}^1 {f\left( {2x – 1} \right)} dx + \int\limits_0^1 {f’\left( {x + 2} \right)} dx + \int\limits_1^2 {f’\left( x \right)} dx\) bằng.
Gọi \(S\) là tổng các số thực \(m\) để phương trình \({z^2} – 2z + 1 – m = 0\) có nghiệm phức thỏa mãn \(|z| = 2\). Tính \(S\).
Câu hỏi: Gọi \(S\) là tổng các số thực \(m\) để phương trình \({z^2} - 2z + 1 - m = 0\) có nghiệm phức thỏa mãn \(|z| = 2\). Tính \(S\). A. \(S = 6\) B. \(S = 10\) C. \(S = - 3\) D. \(S = 7\) LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: \({z^2} - 2z + 1 - m = 0 \Leftrightarrow {(z - 1)^2} = m\) (1) +) Với \(m \ge 0\) thì \((1) \Leftrightarrow z = 1 \pm \sqrt m \). Do \(|z| = … [Đọc thêm...] vềGọi \(S\) là tổng các số thực \(m\) để phương trình \({z^2} – 2z + 1 – m = 0\) có nghiệm phức thỏa mãn \(|z| = 2\). Tính \(S\).
Có bao nhiêu số nguyên dương \(y\)sao cho ứng với mỗi \(y\) có không quá \(10\) số nguyên \(x\)thỏa mãn \(\left( {{3^{x + 1}} – \sqrt 3 } \right)\left( {{3^x} – y} \right) < 0\)?
Câu hỏi: Có bao nhiêu số nguyên dương \(y\)sao cho ứng với mỗi \(y\) có không quá \(10\) số nguyên \(x\)thỏa mãn \(\left( {{3^{x + 1}} - \sqrt 3 } \right)\left( {{3^x} - y} \right) < 0\)? A. \(59049\). B. \(59050\). C. \(59149\). D. \(59048\). LỜI GIẢI CHI TIẾT ChọnA. Đặt \(t = {3^x} > 0\) Ta có BPT: \((3t - \sqrt 3 )(t - y) < 0\) … [Đọc thêm...] vềCó bao nhiêu số nguyên dương \(y\)sao cho ứng với mỗi \(y\) có không quá \(10\) số nguyên \(x\)thỏa mãn \(\left( {{3^{x + 1}} – \sqrt 3 } \right)\left( {{3^x} – y} \right) < 0\)?
Số nghiệm nguyên không âm của bất phương trình \(\sqrt {{{15.2}^{x + 1}} + 1} \ge \left| {{2^x} – 1} \right| + {2^{x + 1}}\) bằng bao nhiêu?
Câu hỏi: Số nghiệm nguyên không âm của bất phương trình \(\sqrt {{{15.2}^{x + 1}} + 1} \ge \left| {{2^x} - 1} \right| + {2^{x + 1}}\) bằng bao nhiêu? A. \(3\) B. \(1\) C. \(2\) D. \(0\) LỜI GIẢI CHI TIẾT Đặt \(t = {2^x} \ge 1\)(do \(x \ge 0\)) bất phương trình trở thành: \(\sqrt {30t + 1} \ge \left| {t - 1} \right| + 2t\). \( \Leftrightarrow … [Đọc thêm...] vềSố nghiệm nguyên không âm của bất phương trình \(\sqrt {{{15.2}^{x + 1}} + 1} \ge \left| {{2^x} – 1} \right| + {2^{x + 1}}\) bằng bao nhiêu?