GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài CUỐI Chương 6 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
===========
Giải bài 37 trang 48 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD
Số quy tròn của số gần đúng 38,4753701 với độ chính xác 0,005 là:
A. 38,47 B. 38,48
C. 38,49 D. 38,5
Phương pháp giải
Hàng lớn nhất của độ chính xác là \(d = 0,005\) là hàng phần nghìn, nên ta quy tròn a đến hàng phần trăm
Lời giải chi tiết
Hàng lớn nhất của độ chính xác là \(d = 0,005\) là hàng phần nghìn, nên ta quy tròn 38,4753701 đến hàng phần trăm ta được số quy tròn của 38,4753701 là 38,48
Chọn B.
GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 6
Giải bài 38 trang 48 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD
Số quy tròn của số gần đúng -97 186 với độ chính xác 50 là:
A. -97 100 B. -97 000 C. -97 200 D. -97 300
Phương pháp giải
Hàng lớn nhất của độ chính xác là \(d = 50\) là hàng chục, nên ta quy tròn a đến hàng trăm
Lời giải chi tiết
Hàng lớn nhất của độ chính xác là \(d = 50\) là hàng chục, nên ta quy tròn -97 186 đến hàng trăm ta được số quy tròn của -97 186 là -97 200
Chọn C.
GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 6
Giải bài 39 trang 48 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD
Cho mẫu số liệu: 3 4 6 9 13
a) Trung vị của mẫu số liệu trên là:
A. 7 B. 6 C. 6,5 D. 8
b) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:
A. 7 B. 6 C. 6,5 D. 8
c) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là:
A. 7 B. 6 C. 1 D. 10
d) Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:
A. \({Q_1} = 4;{Q_2} = 6;{Q_3} = 9\) B. \({Q_1} = 3,5;{Q_2} = 6;{Q_3} = 9\)
C. \({Q_1} = 4;{Q_2} = 6;{Q_3} = 11\) D. \({Q_1} = 3,5;{Q_2} = 6;{Q_3} = 11\)
e) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:
A. 7,5 B. 6 C. 1 D. 10
g) Phương sai của mẫu số liệu trên là:
A. 66 B. 13,2 C. \(\sqrt {66} \) D. \(\sqrt {13,2} \)
h) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:
A. 66 B. 13,2 C. \(\sqrt {66} \) D. \(\sqrt {13,2} \)
Phương pháp giải
– Dùng công thức tính số trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + … + {x_n}}}{n}\)
– Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} – {Q_1}\)
Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.
Bước 2: Tính cỡ mẫu \(n\), tìm tứ phân vị thứ hai \({Q_2}\)(chính là trung vị của mẫu).
Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)
Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)
– Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm và tìm khoảng biến thiên theo công thức\(R = {x_n} – {x_1}\) với số cao nhất và thấp nhất lần lượt \({x_n},{x_1}\)
– Tìm phương sai theo công thức \({S^2} = \frac{1}{n}\left( {{n_1}{x_1}^2 + {n_2}{x_2}^2 + … + {n_k}{x_k}^2} \right) – {\overline x ^2}\) và độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \)
Lời giải chi tiết
3 4 6 9 13
a) Vì \(n = 5\) là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = 6\) là tứ phân vị
Chọn B.
b) Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x = \frac{{3 + 4 + 6 + 9 + 13}}{5} = 7\)
Chọn A.
c) Số cao nhất và thấp nhất lần lượt là 13 và 3 do đó khoảng biến thiên của dãy số liệu trên là: \(R = 13 – 3 = 10\)
Chọn D.
d)
+ Vì \(n = 5\) là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = 6\) là tứ phân vị
+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 2 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = \left( {3 + 4} \right):2 = 3,5\)
+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 2 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = \left( {9 + 13} \right):2 = 11\)
Chọn D.
e) + Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} – {Q_1} = 11 – 3,5 = 7,5\)
Chọn A.
g) Phương sai: \({S^2} = \frac{1}{5}({3^2} + {4^2} + {6^2} + {9^2} + {13^2}) – {7^2} = 13,2\)
Chọn B.
h) Độ lệch chuẩn: \(S = \sqrt {{S^2}} = \sqrt {13,2} \)
Chọn D.
GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 6
Giải bài 40 trang 49 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD
Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Xác suất của biến cố “Kết quả của hai lần tung lác khác nhau” là:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{4}\)
C. \(\frac{3}{4}\)
D. \(\frac{1}{3}\)
Phương pháp giải
Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)
Lời giải chi tiết
+ Tung một đồng xu hai lần liên tiếp
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \Omega = \{ SN;SS;NS;NN\} \\ \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 4\end{array}\)
+ “Kết quả của hai lần tung là khác nhau” \( \Rightarrow A = \{ SN;NS\} \Rightarrow n\left( A \right) = 2\)
\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\)
Chọn A.
GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 6
Giải bài 41 trang 49 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD
Gieo một xúc sắc hai lần liên tiếp. Xác suất của biến cố “Tích số chấm trong hai lần gieo là số chẵn” là:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{4}\)
C. \(\frac{3}{4}\)
D. \(\frac{1}{3}\)
Phương pháp giải
Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)
Biến cố đối của biến cố A là biến cố không xảy ra A, kí hiệu là \(\overline A \) và \(P\left( {\overline A } \right) + P\left( A \right) = 1\)
Lời giải chi tiết
+ Gieo một xúc sắc hai lần liên tiếp \( \Rightarrow \Omega = \{ (x;y)|1 \le x;y \le 6\} \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 6.6 = 36\)
+ Xét biến cố đối \(\overline A \): “Tích số chấm trong hai lần gieo là số lẻ” là biến cố đối của biến cố A \( \Rightarrow n\left( {\overline A } \right) = 3.3 = 9\)
\( \Rightarrow P\left( A \right) = 1 – P\left( {\overline A } \right) = 1 – \frac{{n\left( {\overline A } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = 1 – \frac{9}{{36}} = \frac{3}{4}\)
Chọn C.
GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 6
Giải bài 42 trang 49 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD
Bác Ngân có một chiếc ddienj thoại cũ để mật khẩu 6 chữ số. Bác đã quên mật khẩu chính xác và chỉ nhớ các chữ số đó là đôi một khác nhau. Xác suất để bác Ngân bấm đúng mật khẩu của chiếc điệnt hoại cũ đó trong 1 lần là:
A. \(\frac{1}{{A_{10}^6}}\)
B. \(\frac{1}{{C_{10}^6}}\)
C. \(\frac{{A_{10}^6}}{{6!}}\)
D. \(\frac{{6!}}{{A_{10}^6}}\)
Phương pháp giải
Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)
Lời giải chi tiết
Chọn 6 trong 10 chữ số và sắp xếp 6 chữ số đó \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = A_{10}^6\)
+ \(n\left( A \right) = 1\)
\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{{A_{10}^6}}\)
Chọn A.
GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 6
Giải bài 43 trang 49 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD
Bảng dưới đây thống kê sản lượng thủy sản của VN từ năm 2013 đến năm 2020 (đơn vị: triệu tấn)
Năm |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Sản lượng (triệu tấn) |
6,053 |
6,319 |
6,563 |
6,728 |
7,279 |
7,743 |
8,150 |
8,410 |
a) Viết mẫu số liệu thống kê sản lượng thủy sản của VN nhận đươc từ bảng trên
b) Tìm số trung bình cộng, trung bị và tứ phân vị của mẫu số liệu đó
c) Tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đó
d) Tìm phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó
Phương pháp giải
+ Viết mẫu số liệu theo thứ tự không giảm
+ Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm và tìm khoảng biến thiên theo công thức\(R = {x_n} – {x_1}\) với số cao nhất và thấp nhất lần lượt \({x_n},{x_1}\)
+ Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} – {Q_1}\)
Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.
Bước 2: Tính cỡ mẫu \(n\), tìm tứ phân vị thứ hai \({Q_2}\)(chính là trung vị của mẫu).
Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)
Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)
+ Tìm phương sai theo công thức \({S^2} = \frac{1}{n}\left( {{n_1}{x_1}^2 + {n_2}{x_2}^2 + … + {n_k}{x_k}^2} \right) – {\overline x ^2}\) và độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \)
Lời giải chi tiết
a) Viết mẫu số liệu thống kê sản lượng thủy sản của VN nhận đươc từ bảng trên: 6,053; 6,319; 6,563; 6,728; 7,279; 7,743; 8,150; 8,140
b)
+ Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x = \frac{{6,053 + 6,319 + 6,563 + 6,728 + 7,279 + 7,743 + 8,150 + 8,140}}{8} = 7,155625\)
+ Vì \(n = 8\) là số chẵn nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = \left( {6,728 + 7,279} \right):2 = 7,0035\) là tứ phân vị
+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 4 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = \left( {6,319 + 6,563} \right):2 = 6,441\)
+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 4 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = \left( {7,743 + 8,150} \right) = 7,9465\)
c)
+ Số cao nhất và thấp nhất lần lượt là 8,140 và 6,053 do đó khoảng biến thiên của dãy số liệu trên là: \(R = 8,140 – 6,053 = 2,357\)
+ Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} – {Q_1} = 7,9465 – 6,441 = 1,5055\)
d)
+ Phương sai: \({S^2} = \frac{1}{8}(6,{053^2} + 6,{319^2} + … + 8,{140^2}) – 7,{155625^2} \approx 0,67\)
+ Độ lệch chuẩn: \(S = \sqrt {{S^2}} \approx \sqrt {0,67} \approx 0,82\)
GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 6
Giải bài 44 trang 50 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD
Một hội thảo quốc tế gồm 12 học sinh đến từ các nước: VN, Nhật Bản, Singapore, Ấn Độ, Hàn Quốc, Brasil, Canada, Tây Ban Nha, Đức, Pháp, Nam Phi, Cameroon, mỗi nước chỉ có đúng 1 học sinh. Chọn ra ngẫu nhiên 2 học sinh trong nhóm học sinh quốc tế để tham gia BTC:
Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) A: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Á”
b) B: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Âu”
c) C: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Mĩ”
d) D: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Phi”
Phương pháp giải
Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)
Lời giải chi tiết
Chọn 2 học sinh từ 12 học sinh \( \Rightarrow \) tổ hợp chập 2 của 12 \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = C_{12}^2 = 66\)
a) A: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Á”:
Có 5 nước châu Á: Việt Nam, Nhật Bản, Singapore, Ấn Độ, HQ
\( \Rightarrow n\left( A \right) = C_5^2 = 10\)
\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{10}}{{66}} = \frac{5}{{33}}\)
b) B: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Âu”: Có 3 nước châu Âu: TBN, Đức, Pháp \( \Rightarrow n\left( B \right) = C_3^2 = 3\)
\( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{3}{{66}} = \frac{1}{{22}}\)
c) C: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Mĩ”: Có 2 nước châu Mĩ: Brasil, Canada \( \Rightarrow n\left( C \right) = C_2^2 = 1\)
\( \Rightarrow P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{{66}}\)
d) D: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Phi”: Có 2 nước châu Phi: Nam Phi, Cameroon \( \Rightarrow n\left( D \right) = C_2^2 = 1\)
\( \Rightarrow P\left( D \right) = \frac{{n\left( D \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{{66}}\)
GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 6
Giải bài 45 trang 50 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD
Trong một trò chơi, bạn Hằng ghi tên 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của VN (tính đến năm 2021) vào 63 phiếu, hai phiếu khác nhau ghi tên hai nơi khác nhau, rồi bỏ tất cả các phiếu đó vào một hộp kín. Bạn Hoài rút ngẫu nhiên 2 phiếu. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) A: “Hai phiếu rút được ghi tên hai nơi bắt đầu bằng âm tiết Hà”
b) B: “Hai phiếu rút được ghi tên hai nơi bắt đầu bằng chữ K”
c) C: “Hai phiếu rút được ghi tên hai nơi bắt đầu bằng chữ B”
Phương pháp giải
Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)
Lời giải chi tiết
Chọn 2 tỉnh thành trong số 63 tình thành \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = C_{63}^2\)
a) A: “Hai phiếu rút được ghi tên hai nơi bắt đầu bằng âm tiết Hà”: có 4 tỉnh: HN, Hà Giang, Hà Tĩnh, Hà Nam \( \Rightarrow n\left( A \right) = C_4^2 = 6\)
\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{6}{{C_{63}^2}} = \frac{2}{{651}}\)
b) B: “Hai phiếu rút được ghi tên hai nơi bắt đầu bằng chữ K”: có 3 tỉnh: Khánh Hòa, Kiên Giang, Kon Tum \( \Rightarrow n\left( B \right) = C_3^2 = 3\)
\( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{3}{{C_{63}^2}} = \frac{1}{{651}}\)
c) C: “Hai phiếu rút được ghi tên hai nơi bắt đầu bằng chữ B”: có 10 tỉnh: Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bắc Ninh, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Phước, Bình Dương, Bình Định, Bình Thuận \( \Rightarrow n\left( C \right) = C_{10}^2 = 45\)
\( \Rightarrow P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{45}}{{C_{63}^2}} = \frac{5}{{217}}\)
GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 6
Giải bài 46 trang 50 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD
Một đội thanh niên tình nguyện gồm 27 người đến từ các tỉnh (thành phố): Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau; mỗi tỉnh chỉ có đúng một thành viên của đội.
Chọn ngẫu nhiên 3 thành viên của đội để phân công nhiệm vụ trước. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) A: “Ba thành viên được chọn đến từ Tây Nguyên”
b) B: “Ba thành viên được chọn đến từ Duyên hải Nam Trung Bộ”
c) C: “Ba thành viên được chọn đến từ Đông Nam Bộ”
Phương pháp giải
Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)
Lời giải chi tiết
Chọn 3 tỉnh thành trong số 27 tình thành \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = C_{27}^3\)
a) A: “Ba thành viên được chọn đến từ Tây Nguyên”: có 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng \( \Rightarrow n\left( A \right) = C_5^3 = 10\)
\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{10}}{{C_{27}^3}} = \frac{2}{{585}}\)
b) B: “Ba thành viên được chọn đến từ Duyên hải Nam Trung Bộ”: có 4 tỉnh: Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận \( \Rightarrow n\left( B \right) = C_4^3 = 4\)
\( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{4}{{C_{27}^3}} = \frac{4}{{2925}}\)
c) C: “Ba thành viên được chọn đến từ Đông Nam Bộ”: có 5 tỉnh: Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh \( \Rightarrow n\left( C \right) = C_5^3 = 10\)
\( \Rightarrow P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{10}}{{C_{27}^3}} = \frac{2}{{585}}\)
d) D: “Ba thành viên được chọn đến từ Đồng bằng sông Cửu Long”: có 13 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau \( \Rightarrow n\left( D \right) = C_{13}^3 = 286\)
\( \Rightarrow P\left( D \right) = \frac{{n\left( D \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{286}}{{C_{27}^3}} = \frac{{22}}{{225}}\)
GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 6
Giải bài 47 trang 50 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ được rút ra và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Xét phép thử “Rút ngẫu nhiên liên tiếp 3 chiếc thẻ trong hộp”.
Tính xác suất của biến cố A: “Tích các số ghi trên thẻ ở 3 lần rút là số chẵn”
Phương pháp giải
Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)
Biến cố đối của biến cố A là biến cố không xảy ra A, kí hiệu là \(\overline A \) và \(P\left( {\overline A } \right) + P\left( A \right) = 1\)
Lời giải chi tiết
+ Rút 3 tấm thử liên tiếp trong 5 tấm thẻ \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 5.5.5 = 125\)
+ Xét biến cố đối \(\overline A \): “Tích các số ghi trên thẻ ở 3 lần rút là số lẻ” là biến cố đối của biến cố A \( \Rightarrow n\left( {\overline A } \right) = 3.3.3 = 27\)
\( \Rightarrow P\left( A \right) = 1 – P\left( {\overline A } \right) = 1 – \frac{{n\left( {\overline A } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = 1 – \frac{{27}}{{125}} = \frac{{98}}{{125}}\)
GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 6
Giải bài 48 trang 50 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD
Có 3 khách hàng (không quen biết nhau) cùng đến một cửa hàng có 5 quầy phục vụ khác nhau. Tính xác suất để có 2 khách hàng cùng vào 1 quầy và khách hàng còn lại vào quầy khác.
Phương pháp giải
Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)
Lời giải chi tiết
+ Mỗi khách hàng có 5 cách chọn quầy \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 5.5.5 = 125\)
+ Gọi A là biến cố “2 khách hàng cùng vào 1 quầy và khách hàng còn lại vào quầy khác”
+ Số cách chọn 2 khách hàng là \(C_3^2 = 3\). Số cách chọn quầy cho 2 khách hàng đó là 5
+ Số cách chọn quầy cho khách hàng còn lại là 4 \( \Rightarrow n\left( A \right) = 3.5.4 = 60\)
\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{60}}{{125}} = \frac{{12}}{{25}}\)
GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 6
=======
THUỘC: Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều
Trả lời