• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 7 - Kết nối / Giải SBT Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

Giải SBT Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

Ngày 01/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 7 - Kết nối Tag với:Giai SBT Toan 7 Chuong 9 - KN

Giải SBT Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

Giải bài 9.19 trang 58 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho tam giác ABC vuông. Kẻ đường thẳng vuông góc với cạnh huyền BC của tam giác ABC tại điểm D không thuộc đoạn BC. Nó cắt đường thẳng chứa cạnh AB tại E và cắt đường thẳng chứa cạnh AC tại F. Xác định trực tâm của tam giác BEF.

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương pháp giải:

Trong một tam giác, giao điểm của 2 đường cao là trực tâm của tam giác đó.

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

Xét tam giác BEF, có:

\(BC \bot EF\)

=> Đường cao xuất phát từ B là đường thẳng BD

\(FA \bot BA\)

=> Đường cao xuất phát từ F là đường thẳng FA

Mà FA cắt BD tại C

=> C là trực tam giác ABC.

 

–>

— *****

Giải bài 9.20 trang 58 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho P là một điểm nằm trong góc nhọn xOy. Gọi M là điểm sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng PM, gọi N là điểm sao cho Oy là đường trung trực của đoạn thẳng PN. Đường thẳng MN cắt Ox tại R, cắt Oy tại S.Chứng minh tia PO là tia phân giác của góc RPS.

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương pháp giải:

-O, R cùng nằm trên đường trung trực PM, chứng minh \(\widehat {OPR} = \widehat {OMR}\).

-O,S cùng nằm trên đường trung trực PN, chứng minh \(\widehat {OPS} = \widehat {ONS}\).

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

Ta có: O, R nằm trên đường trung trực của PM

\( \Rightarrow OP = OM;RP = RM\) (1)

\( \Rightarrow \)Tam giác OPM cân tại O, tam giác RPM cân tại R.

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat {OPM} = \widehat {OMP}\\\widehat {RPM} = \widehat {RMP}\end{array} \right.\\ \Rightarrow \widehat {OPR} = \widehat {OMR}\end{array}\)

Tương tự: O, S nằm trên đường trung trực của PN

\( \Rightarrow OP = ON;SP = SN\)(2)

\( \Rightarrow \)Tam giác OPN cân tại O, tam giác SPN cân tại S.

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat {OPN} = \widehat {ONP}\\\widehat {SPN} = \widehat {SNP}\end{array} \right.\\ \Rightarrow \widehat {OPS} = \widehat {ONS}\end{array}\)

Từ (1) và (2) suy ra: OM = ON = OP hay OM = ON

\( \Rightarrow \)Tam giác OMN cân tại O

\( \Rightarrow \widehat {OMN} = \widehat {ONM}\)

Hay \(\widehat {OMR} = \widehat {ONS}\)

\( \Rightarrow \widehat {OPR} = \widehat {OPS}\)
Vậy tia PO là tia phân giác của góc RPS. 

 

–>

— *****

Giải bài 9.21 trang 58 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Gọi H là trực tâm của tam giác nhọn ABC. Khi AH = BC, hãy chứng minh \(\widehat {BAC} = {45^0}\).

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương pháp giải:

-Kẻ đường cao BJ của tam giác ABC.

-Chứng minh: \(\Delta AHJ = \Delta BCJ\left( {ch – gn} \right)\)

-Chứng minh tam giác ABJ vuông cân tại J.

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

Gọi BJ là đường cao xuất phát từ B của tam giác ABC

\( \Rightarrow BJ \bot AC\)

Xét \(\Delta AHJ\) và \(\Delta BCJ\) có:

\(\begin{array}{l}\widehat {AJH} = \widehat {BJC} = {90^0}\\\left\{ \begin{array}{l}\widehat {JAH} + \widehat {JCB} = {90^0}\\\widehat {JBC} + \widehat {JCB} = {90^0}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {JAH} = \widehat {JBC}\\AH = BC\left( {gt} \right)\\ \Rightarrow \Delta AHJ = \Delta BCJ\left( {ch – gn} \right)\end{array}\)

\( \Rightarrow AJ = BJ\)(cạnh tương ứng)

Mà tam giác JAB vuông tại J nên JAB là tam giác vuông cân.

Vậy \(\widehat {BAC} = {45^0}\) 

 

–>

— *****

Giải bài 9.22 trang 58 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

a) Giả sử đường trung trực d của cạnh BC của tam giác ABC cắt cạnh AC tại một điểm D nằm giữa A và C. Chứng minh AC > AB.

b) Hỏi đảo lại có đúng không tức là nếu tam giác ABC có AC > AB thì đường trung trực d của cạnh BC có cắt AC tại điểm nằm giữa A và C không?

c) Vẫn giả sử đường trung trực d của cạnh BC của tam giác ABC cắt cạnh AC tại một điển D nằm giữa A và C. Với M là một điểm tuỳ ý thuộc d, M khác D, hãy chứng minh MA + MB > DA + DB.

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương pháp giải:

-Điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều 2 đầu mút của đoạn thẳng đó.

-Đường trung trực của cạnh BC cắt AC tại M, M nằm giữa A và C thì: MB = MC

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

a)

Đường trung trực của cạnh BC cắt AC tại M, M nằm giữa A và C thì: MB = MC

=>AC = AM + MC = AM + MB

Áp dụng bất đẳng thức cho tam giác cho tam giác ABM có:

AM + MB > AB

=>AC > AB.

b)

Điều đảo lại cũng đúng: đường trung trực của BC không thể đi qua A vì nếu thế thì AC = AB,

=>d phải cắt đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A và B, khi đó AB > AC (cm tương tự câu a) hoặc phải cắt đoạn thẳng AC tại điểm nằm giữa A và C, lúc đó AC > AB

Mà gt AC > AB nên đường trung trực của đoạn thẳng BC phải cắt đoạn thẳng AC tại điểm nằm giữa A và C.
c)

Do MB = MC nên MA + MB = MA + MC

Vì M khác D, trong tam giác AMC theo bất đẳng thức tam giác, ta có:

MA + MC > AC = AD + DC = AD + DB. 

 

–>

— *****

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài ÔN Chương 9 Toán 7 Kết nối
  2. Giải SBT Bài 34 Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)
  3. Giải SBT Bài 33 Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)
  4. Giải SBT Bài 32 Quan hệ đường vuông góc và đường xiên (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)
  5. Giải SBT Bài 31 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập SBT Toán 7 – Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.