• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 7 - Kết nối / Giải SBT Bài 34 Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

Giải SBT Bài 34 Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

Ngày 01/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 7 - Kết nối Tag với:Giai SBT Toan 7 Chuong 9 - KN

Giải SBT Bài 34 Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

Giải bài 9.14 trang 55 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho góc xAy và một điểm G trong góc đó. Lấy hai điểm M, N trên tia AG sao cho \(AM = \dfrac{3}{2}AG;AN = 2AM\). Qua N kẻ đường thẳng song song với đường thẳng chứa tia Ax, nó cắt Ay tại C. Đường thẳng CM cắt Ax tại B.

a)Chứng minh hai tam giác ABM và NCM bằng nhau, từ đó suy ra AM là đường trung tuyến của tam giác ABC.

b) Chứng minh rằng G là trọng tâm của tam giác ABC vừa dựng được.

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương pháp giải:

a)Chứng minh: \(\Delta ABM = \Delta NCM\left( {g – c – g} \right)\)

b)Chứng minh: \(AG = \dfrac{2}{3}AM\).

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Bài 34 Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

a)

Xét \(\Delta ABM\)và \(\Delta NCM\) có:

\(\widehat {MAB} = \widehat {MNC}\)(2 góc so le trong NC // Ax)

\(\widehat {AMB} = \widehat {NMC}\)(2 góc đối đỉnh)

AN = 2AM =>AM = NM

\( \Rightarrow \Delta ABM = \Delta NCM\left( {g – c – g} \right)\)

\( \Rightarrow MB = MC\)(cạnh tương ứng)

\( \Rightarrow M\)là trung điểm của BC

Vậy AM là đường trung tuyến của tam giác ABC.

b)

Ta có: Điểm G nằm trên đường trung tuyến AM của tam giác ABC

\(AM = \dfrac{3}{2}AG \Rightarrow AG = \dfrac{2}{3}AM\)

Vậy G là trọng tâm tam giác ABC. 

 

–>

— *****

Giải bài 9.15 trang 55 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Gọi M là trung điểm của cạnh BC của tam giác ABC và D là điểm sao cho M là trung điểm của AD. Đường thẳng qua D và trung điểm của AB cắt BC tại U, đường thẳng qua D và trung điểm của AC cắt BC tại V. Chứng minh BU = UV = VC.

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương pháp giải:

-Chứng minh: U là trọng tâm tam giác ABD.

-Chứng minh: V là trọng tâm tam giác ACD

-MB = MC

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Bài 34 Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

-Xét tam giác ABD có:

M là trung điểm của AD, DU đi qua trung điểm AB

=>BM và DU là 2 đường trung tuyến của tam giác

Mà BM cắt DU tại U

=>U là trọng tâm tam giác ABD.

\( \Rightarrow BU = 2UM = \dfrac{2}{3}BM\)(1)

-Xét tam giác ACD:

M là trung điểm của AD, DV đi qua trung điểm AC

=>CM và DV là 2 đường trung tuyến của tam giác

Mà CM cắt DV tại V

=>V là trọng tâm tam giác ACD.

\( \Rightarrow CV = 2MV = \dfrac{2}{3}MC\)(2)

Mà M là trung điểm BC

\( \Rightarrow MB = MC\)

Lại có: UV = UM + MV = \(\dfrac{1}{3}BM + \dfrac{1}{3}CM = \dfrac{1}{3}BM + \dfrac{1}{3}BM = \dfrac{2}{3}BM\) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra:

BU = UV = VC. 

 

–>

— *****

Giải bài 9.16 trang 55 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

a) Gọi I là giao điểm của hai đường phân giác BE và CF của tam giác ABC. Đường thẳng qua I song song với BC cắt AB tại J và cắt AC tại K. Chứng minh: JK = BJ + CK.

b)Đường thẳng qua B vuông góc với BI cắt đường thẳng qua C vuông góc với CI tại điểm I’. Qua I’ kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB tại J’, cắt AC tại K’. Chứng minh J’K’ = BJ’ + CK’.

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương pháp giải:

a) Chứng minh tam giác JIB cân tại J, tam giác IKC cân tại K

b) Áp dụng: 2 tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau.

BI vuông góc BI’ suy ra BI’ là phân giác góc ngoài tại B

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Bài 34 Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

a)

Ta có: BI là phân giác góc FBC

\( \Rightarrow \widehat {JBI} = \widehat {IBC}\)

Lại có: JK // BC

\( \Rightarrow \widehat {JIB} = \widehat {IBC}\)(2 góc so le trong)

\( \Rightarrow \widehat {JBI} = \widehat {JIB}\)\(\)

\( \Rightarrow \Delta JIB\)cân tại J

\( \Rightarrow JI = JB\)

Chứng minh tương tự: KI = KC

Ta có:

\(JK = JI + IK = JB + CK\)

b)

Ta có: \(BI’ \bot BI\)

\( \Rightarrow BI’\) là tia phân giác của góc tạo bởi BC và tia đối của tia BA (phân giác góc ngoài tại B)

\( \Rightarrow \widehat {J’BI’} = \widehat {I’BC}\) (Tính chất tia phân giác)

Lại có: BC // J’K’

\( \Rightarrow \widehat {CBI’} = \widehat {BI’J’}\) (2 góc so le trong)

\( \Rightarrow \widehat {J’BI’} = \widehat {BI’J’}\)

\( \Rightarrow \Delta J’BI’\) cân tại J’

\( \Rightarrow J’B = J’I’\)

Chứng minh tương tự: K’C = K’I’

Ta có:

J’K’ = J’I’ + I’K’ = BJ’ + CK’ (đpcm) 

 

–>

— *****

Giải bài 9.17 trang 55 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Tam giác ABC có AD, BE là hai đường phân giác và \(\widehat {BAC} = {120^0}\). Chứng minh rằng DE là tia phân giác của góc ADC

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương pháp giải:

– Gọi Ax là tia đối của tia AB

-Chứng minh: \(\widehat {BAD} = \widehat {DAC} = \widehat {CAx}\)

– Hạ \(EH \bot Bx;EI \bot AD;EK \bot BC\)

-Áp dụng điểm nằm trên tia phân giác của góc thì cách đều 2 cạnh của của góc đó.

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Bài 34 Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

Gọi Ax là tia đối của tia AB \(\widehat {CAx} = {180^0} – \widehat {BAC} = {180^0} – {120^0} = {60^0}\) (2 góc kề bù)

AD là phân giác góc BAC

\( \Rightarrow \widehat {BAD} = \widehat {DAC} = \dfrac{{\widehat {BAC}}}{2} = \dfrac{{{{120}^0}}}{2} = {60^0}\)

\( \Rightarrow \widehat {BAD} = \widehat {DAC} = \widehat {CAx}\)

Hạ \(EH \bot Bx;EI \bot AD;EK \bot BC\)

Ta có:

EH = EK (vì BE là phân giác góc ABC)

EH = EI (vì AE là phân giác góc DAx)

\( \Rightarrow EK = EI\)

Vậy E nằm trên tia phân giác của góc ADC. 

 

–>

— *****

Giải bài 9.18 trang 55 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho tam giác ABC với M là trung điểm của BC. Lấy điểm N sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng BN. Lấy điểm P sao cho M là trung điểm của đoạn thẳng AP. Chứng minh đường thẳng AC đi qua trung điểm của PN, đường thẳng PC đi qua trung điểm của AN.

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương pháp giải:

Chứng minh CM = 2CN

Từ đó suy ra: C là trọng tâm tam giác APN

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Bài 34 Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

Ta có:

M là trung điểm BC nên BM = CM = \(\dfrac{1}{2}BC\)

\( \Rightarrow BC = 2CM\)

C là trung điểm BN nên BC = CN

\( \Rightarrow CN = 2CM\)

Xét tam giác ANP có NM là đường trung tuyến

Mà: CN = 2CM (cmt)

\( \Rightarrow \) C là trọng tâm tam giác ANP

\( \Rightarrow \) AC, PC là hai tiếp tuyến của tam giác đó

\( \Rightarrow \) AC đi qua trung điểm của PN

    PC đi qua trung điểm của AN.

 

–>

— *****

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài ÔN Chương 9 Toán 7 Kết nối
  2. Giải SBT Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)
  3. Giải SBT Bài 33 Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)
  4. Giải SBT Bài 32 Quan hệ đường vuông góc và đường xiên (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)
  5. Giải SBT Bài 31 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập SBT Toán 7 – Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.