• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 7 - Kết nối / Giải SBT Bài 33 Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

Giải SBT Bài 33 Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

Ngày 01/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 7 - Kết nối Tag với:Giai SBT Toan 7 Chuong 9 - KN

Giải SBT Bài 33 Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

Giải bài 9.10 trang 52 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho tam giác có độ dài cạnh lớn nhất bằng 4 cm. Hãy giải thích tại sao chu vi tam giác đó bé hơn 12 cm và lớn hơn 8 cm.

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương pháp giải:

-Chu vi tam giác bằng tổng ba cạnh.

-Áp dụng bất đẳng thức tam giác.

Lời giải chi tiết:

Gọi độ dài ba cạnh tam giác là a, b, c (cm), (a < b < c)

Cạnh lớn nhất là a = 4, b < 4, c < 4

Chu vi tam giác là: a + b + c < 4 + 4 + 4 =12

Mặt khác, theo bất đẳng thức tam giác:

b + c > a

=>a + b + c > a + a

=>a + b + c > 2a = 8

Vậy 8 < a + b + c < 12 hay chu vi tam giác đó bé hơn 12 cm và lớn hơn 8 cm.

 

–>

— *****

Giải bài 9.11 trang 52 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Tam giác ABC có AB = 2cm, BC = 5cm, AC = b (cm) với b là một số nguyên. Hỏi b có thể bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương pháp giải:

Áp dụng bất đẳng thức tam giác trong tam giác ABC: BC – AB < AC < BC + AB.

Lời giải chi tiết:

Ta có: AC = b (cm)

Áp dụng bất đẳng thức cho tam giác ABC, có:

BC – AB < AC < BC + AB

=>5 – 2 < b < 5 + 2

=>3 < b < 7

Mà b nguyên nên b = {4; 5; 6}

 

–>

— *****

Giải bài 9.12 trang 52 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Tam giác ABC có AB = 2cm, BC = 3cm. Đặt CA = b (cm)

a)Chứng minh rằng 1 < b < 5

b) Giả sử rằng với 1 < b < 5, có tam giác ABC thoả mãn AB = 2cm, BC = 3 cm, CA = b (cm). Với mỗi tam giác đó, hãy sắp xếp ba góc A, B, C theo thứ tự từ bé đến lớn.

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương pháp giải:

a)Áp dụng: BC – AB < CA < BC + AB

b)Áp dụng mối liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác.

Chia 3 trường hợp: \(1 < b \le 2\); \(2 < b \le 3\);\(3 < b < 5\).

Lời giải chi tiết:

a)

Áp dụng bất đẳng thức tam giác cho tam giác ABC:

BC – AB < CA < BC + AB

=>3 – 2 < b < 3 + 2

=>1 < b < 5 (đpcm)

b)

AB = 2 cm, BC = 3 cm, AC = b

Với \(1 < b \le 2\) \( \Rightarrow b \le AB < BC \Rightarrow \widehat B \le \widehat C < \widehat A\)(Mối liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)

Với \(2 < b \le 3 \Rightarrow AB < CA \le BC \Rightarrow \widehat C < \widehat B \le \widehat A\)

Với \(3 < b < 5 \Rightarrow AB < BC < CA \Rightarrow \widehat C < \widehat A < \widehat B\) 

 

–>

— *****

Giải bài 9.13 trang 52 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

a) Cho P là một điểm bên trong tam giác ABC. Chứng minh rằng:

AB + AC > PB + PC

b) Cho M là một điểm bên trong tam giác ABC. Chứng minh rằng:

\(\dfrac{1}{2}\left( {AB + BC + CA} \right) < MA + MB + MC < AB + BC + CA\)

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương pháp giải:

a)

– AB + AC = AB + AN + NC = (AB + AN) + NC

-Áp  dụng các bất đẳng thức tam giác: tam giác ABN, tam giác PNC.

b)

-Chứng minh: \(MA + MB + MC > \dfrac{{AB + BC + CA}}{2}\)(áp dụng bđt tam giác ABM, MBC, MAC)

-Chứng minh:

M là điểm nằm trong tam giác ABC:

AB + AC > MB + MC

CA + CB > MA + MB

BA + BC > MA + MC

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Bài 33 Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)

a)

P là điểm nằm trong tam giác ABC, đường thẳng BP cắt cạnh AC tại N

Ta có:

AB + AC = AB + AN + NC = (AB + AN) + NC (1)

Xét tam giác ABN: AB + AN > BN (Bất đẳng thức tam giác)

                           =>AB + AN > BP + PN (2)

Từ (1) và (2) suy ra: AB + AC > BP + (PN + NC) > BP + PC (Bất đẳng thức tam giác PNC)

b)

Ta có:

MA + MB > AB (bất đẳng thức trong tam giác ABM)

MB + MC > BC (bất đẳng thức trong tam giác MBC)

MC + MA > CA (bất đẳng thức trong tam giác MAC)

Cộng vế trái với vế trái, vế phải với vế phải:

2(MA + MB + MC) > AB + BC + CA
\( \Rightarrow MA + MB + MC > \dfrac{{AB + BC + CA}}{2}\) (1)

Mặt khác theo a)

M là điểm nằm trong tam giác ABC:

AB + AC > MB + MC

CA + CB > MA + MB

BA + BC > MA + MC

Cộng VT với VT, VP với VP:

2(AB + BC + CA) > 2(MA + MB + MC)

=>AB + BC + CA > MA + MB + MC (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

\(\dfrac{1}{2}\left( {AB + BC + CA} \right) < MA + MB + MC < AB + BC + CA\)

 

–>

— *****

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài ÔN Chương 9 Toán 7 Kết nối
  2. Giải SBT Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)
  3. Giải SBT Bài 34 Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)
  4. Giải SBT Bài 32 Quan hệ đường vuông góc và đường xiên (Chương 9 SBT Toán 7 Kết nối)
  5. Giải SBT Bài 31 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập SBT Toán 7 – Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.