Câu 5.28 trang 183 sách bài tập Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Cho hàm số \(y = {x^3} – x\) Tính \(\Delta y\) và dy tại \({x_0} = 2\) với \(\Delta x\) lần lượt nhận giá trị \(\Delta x = 1;\Delta x = 0;\Delta x = 0,01\). Tìm giá trị tương ứng của sai số tuyệt đối \(\Delta = \left| {\Delta y – dy} \right|\)và sai số tương đối \(\partial = \left| {{{\Delta y – dy} \over … [Đọc thêm...] vềBài 4: Vi phân – Giải SBT chương 5 Giải tích 11 nâng cao
Lưu trữ cho Tháng Ba 2019
Bài 5: Đạo hàm cấp cao – Giải SBT chương 5 Giải tích 11 nâng cao
Câu 5.32 trang 184 sách bài tập Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Tính đạo hàm đến cấp đã chỉ ra của các hàm số sau a) \(y = x\sin 2x\,\,\,\,\,\left( {y”} \right)\) b) \(y = {\cos ^2}x\,\,\,\,\,\,\left( {y”’} \right)\) c) \(y = {x^4} – 3{x^3} + {x^2} – 1\,\,\,\,\,\,\left( {{y^{\left( n \right)}}} \right)\) d) \(y = {1 \over {ax + b}}\) (a,b là các hằng số, \(a \ne … [Đọc thêm...] vềBài 5: Đạo hàm cấp cao – Giải SBT chương 5 Giải tích 11 nâng cao
Ôn tập chương V – Đạo hàm – Giải SBT chương 5 Giải tích 11 nâng cao
Câu 5.36 trang 185 sách bài tập Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \matrix{x + 1\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 2 \hfill \cr{x^2} – 3x\,\,\,khi\,\,x \le 2 \hfill \cr} \right.\) (A) Vì 2 là hằng số nên \(f’\left( 2 \right) = 0\) (B) Với \(x \le 2\) thì \(f’\left( x \right) = \left( {{x^2} – 3x} \right)’ = 2x – 3 \) \(\Rightarrow f’\left( 2 … [Đọc thêm...] vềÔn tập chương V – Đạo hàm – Giải SBT chương 5 Giải tích 11 nâng cao
Ôn tập cuối năm – Giải SBT Giải tích 11 nâng cao
Câu 2 trang 213 SGK Đại số và Giải tích 11 nâng cao. Biết \(\sin {\pi \over {10}} = {{\sqrt 5 – 1} \over 4}.\) Chứng minh rằng hàm số \(y = \left( {\sqrt 5 – 1} \right)\sin x + \sqrt {10 + 2\sqrt 5 } \cos x\) Đồng biến trên \(\left( {{{ – 9\pi } \over {10}};{\pi \over {10}}} \right)\) Giải Từ \(\sin {\pi \over {10}} = {{\sqrt 5 – 1} \over 4}\) suy ra \(\cos {\pi \over … [Đọc thêm...] vềÔn tập cuối năm – Giải SBT Giải tích 11 nâng cao
Bài 1. Vectơ trong không gian. Sự đồng phẳng của các vectơ – Giải SBT Chương III Hình học 11 nâng cao
Câu 1 trang 113 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao. Cho tứ diện ABCD, M và N là các điểm lần lượt thuộc AB và CD sao cho \(\overrightarrow {MA} = – 2\overrightarrow {MB} ,\,\overrightarrow {N{\rm{D}}} = – 2\overrightarrow {NC} \). Các điểm I, J, K lần lượt thuộc AD, MN, BC sao cho \(\overrightarrow {IA} = k\overrightarrow {I{\rm{D}}} ,\,\overrightarrow {JM} = k\overrightarrow … [Đọc thêm...] vềBài 1. Vectơ trong không gian. Sự đồng phẳng của các vectơ – Giải SBT Chương III Hình học 11 nâng cao
Bài 2. Hai đường thẳng vuông góc – Giải SBT Chương III Hình học 11 nâng cao
Câu 16 trang 117 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi, cạnh bên SA = AB và SA vuông góc với BC. a) Tính góc giữa hai đường thẳng SD và BC b) Gọi I, J lần lượt là các điểm thuộc SB và SD sao cho IJ // BD. Chứng minh rằng góc giữa AC và IJ không phụ thuộc vào vị trí của I và J. Trả lời: a) Vì BC // AD nên góc giữa SD và BC bằng góc … [Đọc thêm...] vềBài 2. Hai đường thẳng vuông góc – Giải SBT Chương III Hình học 11 nâng cao
Bài 3. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng – Giải SBT Hình học 11 nâng cao
Câu 26 trang 119 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành và SA = SC, SB = SD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. a) Chứng minh rằng SO ⊥ mp(ABCD). b) Gọi d là giao tuyến của mp(SAB) và mp(SCD), d1 là giao tuyến của mp(SBC) và mp(SAD). Chứng minh rằng SO ⊥ mp(d, d1). Trả lời a) Vì ABCD là hình bình hành và \(O = AC \cap B{\rm{D}}\) … [Đọc thêm...] vềBài 3. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng – Giải SBT Hình học 11 nâng cao
Bài 4. Hai mặt phẳng vuông góc – Giải SBT Hình học 11 nâng cao
Câu 46 trang 123 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao. Trong mặt phẳng (P), cho hình thoi ABCD với \(AB = a,AC = {{2{\rm{a}}\sqrt 6 } \over 3}\). Trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (P) tại giao điểm tại O của hai đường chéo hình thoi, ta lấy điểm S sao cho SB = a. Chứng minh rằng: a) Tam giác ASC vuông. b) Mặt phẳng (SAB) và mặt phẳng (SAD) vuông góc với nhau. Trả … [Đọc thêm...] vềBài 4. Hai mặt phẳng vuông góc – Giải SBT Hình học 11 nâng cao
Bài 5: Khoảng cách – Giải SBT Hình học 11 nâng cao
Câu 56 trang 125 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao. Cho tứ diện ABCD có \(BC = B{\rm{D}} = AC = A{\rm{D}};AB = a,C{\rm{D}} = a\sqrt 3 \). Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD, IJ = a. a) Chứng minh rằng IJ là đường vuông góc chung của AB và CD. b) Tính khoảng cách từ điểm cách đều bốn đỉnh A, B, C, D đến mỗi đỉnh đó. Trả lời a) \(\eqalign{ & \Delta BCD = … [Đọc thêm...] vềBài 5: Khoảng cách – Giải SBT Hình học 11 nâng cao
Ôn tập chương III Quan hệ vuông góc – Giải SBT Hình học 11 nâng cao
Câu 71 trang 128 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao. Cho M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, A1D1 của hình hộp ABCD.A1B1C1D1. a) Xác định giao điểm P và Q của mặt phẳng (CMN) với các đường thẳng B1C1 và DB1. b) Hãy biểu thị các vectơ \(\overrightarrow {AP} ,\overrightarrow {AQ} \) qua các vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) trong đó … [Đọc thêm...] vềÔn tập chương III Quan hệ vuông góc – Giải SBT Hình học 11 nâng cao