• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Học Toán lớp 10 – SGK Kết nối / Trả lời câu hỏi trong bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác – Kết nối

Trả lời câu hỏi trong bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác – Kết nối

Ngày 09/07/2022 Thuộc chủ đề:Học Toán lớp 10 – SGK Kết nối Tag với:Học Toán 10 chương 3 - KNTT

Trả lời câu hỏi trong bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác
=============

1. ĐỊNH LÍ CÔSIN

Hoạt động 1:  Một tàu biển xuất phát từ cảng Vân Phong (Khánh Hòa) theo hướng đông với vận tốc 20 km/h. Sau khi đi được 1 giờ, tàu chuyển sang hướng đông nam rồi giữ nguyên vận tốc và đi tiếp.

a. Hãy vẽ sơ đồ đường đi của tàu trong 1,5 giờ kể từ khi xuất phát (1 km trên thực tế ứng với 1 cm trên bản vẽ).

b. Hãy đo trực tiếp trên bản vẽ và cho biết sau 1,5 giờ kể từ khi xuất phát, tàu cách cảng Vân Phong bao nhiêu kilomet (số đo gần đúng).

c. Nếu sau khi đi được 2 giờ, tàu chuyển sang hướng nam (thay vì hương đông nam) thì có thể dụng Định lí Pythagore (Pi-ta-go) để tính chính xác các số đo trong câu b hay không?

Hướng dẫn giải:

a. Hình vẽ thể hiển sơ đồ đường đi của tàu, tàu xuất phát từ cảng Vân Phong (điểm A), đi theo hướng từ A đến B, sau đó từ B chuyển hướng đi C (hướng đông nam). Thời gian đi từ B đến C là 0,5 giờ.

Giải bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác

b. Khoảng cách từ C đến A khoảng 28 cm, thì thực tế tàu cách cảng Vân Phong 28 km

c. Có thể dùng Định lí Pythagore (Pi-ta-go) vì nếu tàu chuyển hướng sang nam thì góc ABC là góc vuông, ta có thể áp dụng định lí Pythagore (Pi-ta-go).

Hoạt động 2:  Trong Hình 3.8, hãy thực hiện các bước sau để thiết lập công thức tính a theo b, c và giá trị lượng giác của góc A.

a. Tính a2 theo BD2 và CD2 .

b. Tính a2 theo b, c và DA.

c. Tính DA theo c và cos A.

d. Chứng minh a2 = b2 + c2 -2b.c.cos A.

Giải bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác

Hướng dẫn giải:

a. a2 = BD2 + CD2 (áp dụng định lí Pitago cho tam giác vuông BDC).

b. a2 = c2 – DA2 + (DA + b)2 = c2 – DA2 + (DA2 +2.b.DA + b2 )= c2 +2.b.DA + b2

c. DA = c. cos$\alpha$ = c.(-cos A) = -c.cos A

d. Theo b ta có: a2 = c2 +2.b.DA + b2  (1)  , thay DA = -c.cos A vào (1) ta được:

a2 = b2 + c2 -2b.c.cos A.

Câu hỏi:  

Định lí Pythagore có phải là môt trường hợp đặc biết của Định lí Cosin hay không?

Hướng dẫn giải:

Định lí Pythagore có phải là một trường hợp đặc biết của Định lí Cosin, khi góc A = 90o

Khám phá:  Từ Định lí cosin,hãy viết các công thức tính cos A, cos B, cos C theo độ dài các cạnh a, b, c của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải:

  • $cos A = \frac{b^2+c^2-a^2}{2bc}$
  • $cos B = \frac{a^2+c^2-b^2}{2ac}$
  • $cos C = \frac{a^2+b^2-c^2}{2ab}$

Luyện tập 1:  Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 8 và $ \widehat{A}=45^{o}$. Tính độ dài các cạnh và độ lớn các góc còn lại của tam giác.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC có: BC 2 = AB2 + AC 2 – 2AB.AC.cos45o= $5^{2}+8^{2}-2.5.8.\frac{1}{\sqrt{2}}\approx 32$

$ \Rightarrow BC \approx 5,7$

Ta có: AC 2 = AB2 + BC 2 – 2AB.BC.cos B

$ \Rightarrow cos B \approx -0,123 $

$ \Rightarrow B \approx 97^{o} $

$ \Rightarrow C \approx 38^{o} $

Trải nghiệm:  Vẽ một tam giác ABC, sau đó đo độ dài các cạnh, số đo góc A và kiểm tra tính đúng đắn của Định lí cosin tại đỉnh A đối với tam giác đó.

Hướng dẫn giải:

HS tự thực hiện.

Vận dụng 1:  Dùng định lí cosin, tính khoảng cách được đề cập trong HĐ1b.

Hướng dẫn giải:

Do tàu đi theo hướng đông đến B rồi chuyển hướng đông nam đến C nên góc ABC = 135o

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC có:

AC 2 = AB2 + BC 2 – 2AB.BC.cos135o = $20^{2}+10^{2}-2.20.10.\frac{-\sqrt{2}}{2}\approx 782,8$

$\Rightarrow AC \approx 28$

2. ĐỊNH LÍ SIN

Hoạt động 3: Trong mỗi hình dưới đây, hãy tính R theo a và sin A.

Giải bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác

Hướng dẫn giải:

a. Xét tam giác BMC vuông tại C có: BM = 2R = $\frac{a}{sinM}$ = $\frac{a}{sinA}$ (do $\widehat{A}=\widehat{M}$)

$\Rightarrow R=\frac{a}{2sinA}$

b. Xét tam giác BMC vuông tại C có: BM = 2R = $\frac{a}{sinM}$ = $\frac{a}{sinA}$ (do sin A = sin M vì $\widehat{A}+\widehat{M}=180^{o}$)

Luyện tập 2:  Cho tam giác ABC có b = 8, c = 5 và $\widehat{A} = 80^{o}$. Tính số đo các góc, bán kính đường tròn ngoại tiếp và độ dài cách cạnh còn lại của tam giác.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{a}{sin A}=\frac{8}{sin 80^{o}}=\frac{5}{sin C}=2R$

Suy ra: $sin C\approx 0,6 \Rightarrow C\approx 38$

$\widehat{A} = 180^{o}-\widehat{B}-\widehat{C} = 62^{o}$

Suy ra: $a \approx 7,2$.

Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: $R \approx 4$.

3. GIẢI TAM GIÁC VÀ ỨNG DỤNG THỰC TẾ

Luyện tập 3:  Giải tam giác ABC, biết b = 32, c = 45, $\widehat{A}= 87^{o}$.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC ta có:  a2 = b2 + c2 -2.b.c.cos A = $ 32^{2}+45^{2}-2.32.45.cos87^{o}$

$\Rightarrow a\approx 54$

Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{54}{sin 87^{o}}=\frac{32}{sin B}=\frac{45}{sin C}=2R$

$B \approx 36^{o}, C \approx 57^{o}$

4. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH TAM GIÁC

Hoạt động 4: Cho tam giác ABC với I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác.

a. Nêu mối liên hệ giữa diện tích tam giác ABC và diện tích các tam giác IBC, ICA, IAB.

b. Tính diện tích tam giác ABC theo r, a, b, c.

Hướng dẫn giải:

a. Diện tích tam giác ABC bằng tổng diện tích 3 tam giác IBC, ICA, IAB.

b. Diện tích tam giác ABC: $S_{ABC}=\frac{a.r}{2}+\frac{b.r}{2}+\frac{c.r}{2}=\frac{(a+b+c).r}{2}$

Hoạt động 5:  Cho tam giác ABC với đường cao BD.

a. Biểu thị BD theo AB và sin A.

b. Viết công thức tính diện tích S của tam giác ABC theo b, c, sin A.

Hướng dẫn giải:

a. BD = AB.sin A

b. S = $\frac{BD.AC}{2}=\frac{b.c.sin A}{2}$

Luyện tập 4:  Tính diện tích của tam giác ABC có b = 2, $\widehat{B}=30^{o}, \widehat{C}=45^{o}$

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{a}{sin A}=\frac{b}{sin B}=\frac{c}{sin C}=2R$

= $\frac{a}{sin A}=\frac{2}{sin 30^{o}}=\frac{c}{sin 45^{o}}=2R$

Suy ra: $c = 2\sqrt{2}$

$\widehat{A}=180^{o}-\widehat{B}-\widehat{C}=105^{o}$

Diện tích tam giác ABC: $ S= \frac{b.c.sin A}{2}=\frac{2.2\sqrt{2}.sin105^{o}}{2}=\sqrt{3}+1\approx 2,73$

Thảo luận:  Ta đã biết tính cos A theo độ dài các cạnh của tam giác ABC. Liệu sin A và diện tích S có tính được theo độ dài các cạnh của tam giác ABC hay không?

Hướng dẫn giải:

sin A và diện tích S tính được theo độ dài cạnh của tam giác ABC.

Vận dụng 3:  Công viên Hòa Bình (Hà Nội) có dạng hình ngũ giác ABCDE như hình 3.17. Dùng chế độ tính khoảng cách giữa hai điểm của Google Maps, một người xác định được các khoảng cách như trong hình vẽ. Theo số liệu đó, em hãy tính diện tích của công viên Hòa Bình.

Giải bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác

Hướng dẫn giải:

Ta có: $S_{ABCDE}= S_{ABE}+ S_{EBD}+ S_{BDC}$

Trong tam giác BDC có nửa chu vi là: $\frac{441+575+538}{2}=777$

Khi đó: $S_{BDC} = \sqrt{777.(777-441).(777-575).(777-538)} \approx 112267,7$ m2

Tính tương tự có: $S_{ABE} \approx 51328$ m2; $S_{BED} \approx 51495$ m2

Vậy diện tích công viên Hòa Bình xấp xỉ: 215090,7 m2

=============
– Học Toán lớp 10 – Kết nối

Bài liên quan:

  1. Trả lời câu hỏi trong bài tập cuối chương III trang 44 – Kết nối
  2. Trả lời câu hỏi trong bài 5 Giá trị lượng giác của một góc từ 0o đến 180o – Kết nối
  3. Lý thuyết Bài tập cuối chương 3 – Kết nối
  4. Lý thuyết Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác – Kết nối
  5. Lý thuyết Bài 5: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚ – Kết nối

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Học Toán lớp 10 – SGK Kết nối tri thức

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.