• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời / Trả lời câu hỏi trong bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ – Chân trời

Trả lời câu hỏi trong bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ – Chân trời

Ngày 09/07/2022 Thuộc chủ đề:Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời Tag với:Học Toán 10 chương 5 - CTST

Trả lời câu hỏi trong bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ – Chân trời
============

KHỞI ĐỘNG

Một kiện hàng được vận chuyển từ điểm A đến điểm B rồi lại được vận chuyển từ điểm B đến điểm C. Tìm vectơ biểu diễn tổng của hai độ dịch chuyển: $\vec{AB}$ + $\vec{BC}$

Giải bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ

Hướng dẫn giải:

Vectơ biểu diễn tổng của hai độ dịch chuyển: $\vec{AB}$ + $\vec{BC}$ là vectơ $\vec{AC}$

1. TỔNG CỦA HAI VECTƠ

Khám phá 1:  Một rô bốt thực hiện liên tiếp hai chuyển động có độ dịch chuyển lần lượt được biểu diexn bởi hai vectơ $\vec{AB}$ và $\vec{BC}$. Tìm vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của rô bốt sau hai chuyển động trên.

Giải bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ

Hướng dẫn giải:

Vectơ $\vec{AC}$

Khám phá 2:  Cho hình bình hành ABCD (Hình 4). Chứng minh rằng $\vec{AB}$ + $\vec{AD}$ = $\vec{AC}$

Giải bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ

Hướng dẫn giải:

Vì ABCD là hình bình hành nên $\vec{AB}$ = $\vec{DC}$

Ta có: $\vec{AB}$ + $\vec{AD}$ = $\vec{AD}$ + $\vec{DC}$ = $\vec{AC}$ (đpcm).

Thực hành 1:  Cho hình thang ABCD có hai cạnh đáy là AB và DC. Cho biết $\vec{a}$ = $\vec{AC}$ + $\vec{CB}$; $\vec{b}$ = $\vec{DB}$ + $\vec{BC}$. Chứng minh hai vec tơ A, B cùng hướng.

Hướng dẫn giải:

Giải bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ

Vì ABCD là hình thang có hai cạnh đấy AB và DC nên AB  DC $\Rightarrow$  $\vec{AB}$ cùng hướng với $\vec{DC}$.

Ta có: $\vec{a}$ = $\vec{AC}$ + $\vec{CB}$ = $\vec{AB}$

          $\vec{b}$ = $\vec{DB}$ + $\vec{BC}$ = $\vec{DC}$

$\Rightarrow$ Hai vectơ $\vec{a}$ và $\vec{b}$ cùng hướng (đpcm).

Thực hành 2:  Cho tam giác đều ABC có cạnh a. Tìm độ dài của vectơ $\vec{AB}$ + $\vec{AC}$

Hướng dẫn giải:

Tam giác ABC đều nên AC = AB = BC = a.

Ta có: $\vec{AB}$ + $\vec{AC}$ = $\vec{BC}$

$\Rightarrow$ |$\vec{}$| = BC = a.

Vận dụng 1:  Một máy bay có vectơ vận tốc chỉ theo hương bắc, vận tốc gió là một vectơ theo hướng đông như Hình 7. Tính độ dài vectơ tổng của hai vectơ nói trên.

Giải bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ

Hướng dẫn giải:

Độ dài vectơ tổng là: $\sqrt{150^{2} + 30^{2}} = 30\sqrt{26}$ (km/h)

Vận dụng 2:  Hai người cùng kéo một con thuyền với hai lực $\vec{F_{1}}$ = $\vec{OA}$; $\vec{F_{2}}$ = $\vec{OB}$ có độ lớn lần lượt là 400N, 600N (Hình 8). Cho biết góc xen giữa hai vectơ là $60^{\circ}$. Tìm độ lớn của vectơ hợp lực $\vec{F}$ là tổng của hai hợp lực $\vec{F_{1}}$ và $\vec{F_{2}}$.

Giải bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định lí côsin, ta có:

OC = $\sqrt{(F_{1})^{2} + (F_{2})^{2} – 2F_{1}F_{2}.cos120^{\circ}}$ 

     = $\sqrt{400^{2} + 600^{2} – 2. 400. 600.cos120^{\circ}} \approx$ 871,78 (N)

$\Rightarrow$ |$\vec{F}$| = |$\vec{OC}$| $\approx$ 871,78(N)

2. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC VECTƠ

Khám phá 2:  Cho ba vectơ $\vec{a}$, $\vec{b}$, $\vec{c}$ được biểu diễn như Hình 9. Hãy hoàn thành các phép cộng vectơ sau và so sánh các kết quả tìm được:

a. $\vec{a}$ + $\vec{b}$ = $\vec{AB}$ + $\vec{BC}$ = ?

    $\vec{b}$ + $\vec{a}$ = $\vec{EA}$ + $\vec{EC}$ = ?

b. ($\vec{a}$ + $\vec{b}$) + $\vec{c}$ = ($\vec{AB}$ + $\vec{BC}$) + $\vec{CD}$ = $\vec{AC}$ + $\vec{CD}$ = ?

    $\vec{a}$ + ($\vec{b}$ + $\vec{c}$) = $\vec{AB}$ + ($\vec{BC}$ + $\vec{CD}$) = $\vec{AB}$ + $\vec{BD}$ = ?

Giải bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ

Hướng dẫn giải:

a. $\vec{a}$ + $\vec{b}$ = $\vec{AB}$ + $\vec{BC}$ = $\vec{AC}$

    $\vec{b}$ + $\vec{a}$ = $\vec{EA}$ + $\vec{EC}$ = $\vec{AC}$

b. ($\vec{a}$ + $\vec{b}$) + $\vec{c}$ = ($\vec{AB}$ + $\vec{BC}$) + $\vec{CD}$ = $\vec{AC}$ + $\vec{CD}$ = $\vec{AD}$

    $\vec{a}$ + ($\vec{b}$ + $\vec{c}$) = $\vec{AB}$ + ($\vec{BC}$ + $\vec{CD}$) = $\vec{AB}$ + $\vec{BD}$ = $\vec{AD}$

Nhận xét: Các kết quả bằng nhau.

Thực hành 3:  Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1. Tính độ dài của các vectơ sau:

a. $\vec{a}$ = ($\vec{AC}$ + $\vec{BD}$) + $\vec{CB}$;

b. $\vec{a}$ = $\vec{AB}$ + $\vec{AD}$ + $\vec{BC}$ + $\vec{DA}$.

Hướng dẫn giải:

a. $\vec{a}$ = ($\vec{AC}$ + $\vec{BD}$) + $\vec{CB}$ = ($\vec{AC}$ + $\vec{CB}$) + $\vec{BD}$ = $\vec{AB}$ + $\vec{BD}$ = $\vec{AD}$

Ta có: |$\vec{AD}$| = AD = 1 nên |$\vec{a}$| = 1

b. $\vec{a}$ = $\vec{AB}$ + $\vec{AD}$ + $\vec{BC}$ + $\vec{DA}$ = ($\vec{AB}$ + $\vec{BC}$) + ($\vec{AD}$ + $\vec{DA}$) = $\vec{AC}$ + $\vec{AA}$ = $\vec{AC}$ + $\vec{0}$ = $\vec{AC}$

Ta có: |$\vec{AC}$| = AC = $\sqrt{2}$ nên |$\vec{a}$| = $\sqrt{2}$

3. HIỆU CỦA HAI VECTƠ

Khám phá 3:  Tìm hợp lực của hai lực đối nhau $\vec{F}$ và $-\vec{F}$ (Hình 11).

Giải bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ

Hướng dẫn giải:

$\vec{F}$ + $-\vec{F}$ = $\vec{0}$

Thực hành 4:  Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1 và một điểm O tùy ý. Tính độ dài của các vectơ sau:

a. $\vec{a}$ = $\vec{OB}$ – $\vec{OD}$;

b. $\vec{b}$ = ($\vec{OC}$ – $\vec{OA}$) + ($\vec{DB}$ – $\vec{DC}$)

Hướng dẫn giải:

a. $\vec{a}$ = $\vec{OB}$ – $\vec{OD}$ = $\vec{DB}$

b. $\vec{b}$ = ($\vec{OC}$ – $\vec{OA}$) + ($\vec{DB}$ – $\vec{DC}$) = $\vec{AC}$ + $\vec{CB}$ = $\vec{AB}$

4. TÍNH CHẤT VECTƠ CỦA TRUNG ĐIỂM ĐOẠN THẰNG VÀ TRỌNG TÂM TAM GIÁC

Khám phá 4:  

a. Cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Ta đã biết $\vec{MB}$ = $-\vec{MA}$ = $\vec{AM}$. Hoàn thành phép cộng vectơ sau: $\vec{MA}$ + $\vec{MB}$ = $\vec{MA}$ + $\vec{AM}$ = $\vec{MM}$ = ?

Giải bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ

b. Cho điểm G là trọng tâm của tam giác ABC có trung tuyến AI. Lấy D là điểm đối xứng với G qua I. Ta có BGCD là hình bình hành và G là trung điểm của đoạn thẳng AD. Với lưu ý rằng $\vec{GB}$ + $\vec{GC}$ = $\vec{GD}$ và $\vec{GA}$ = $\vec{DG}$, hoàn thành các phép cộng vectơ sau:

$\vec{GA}$ + $\vec{GB}$ + $\vec{GC}$ = $\vec{GA}$ + $\vec{GD}$ = $\vec{DG}$ + $\vec{GD}$ = $\vec{DD}$ = ?

Trả lời câu hỏi trong bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ - Chân trời 1 

Hướng dẫn giải:

a. $\vec{MA}$ + $\vec{MB}$ = $\vec{MA}$ + $\vec{AM}$ = $\vec{MM}$ = $\vec{0}$

b. $\vec{GA}$ + $\vec{GB}$ + $\vec{GC}$ = $\vec{GA}$ + $\vec{GD}$ = $\vec{DG}$ + $\vec{GD}$ = $\vec{DD}$ = $\vec{0}$

Thực hành 5:  Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Tìm ba điểm M, N, P thỏa mãn:

a. $\vec{MA}$ + $\vec{MD}$ + $\vec{MB}$ = $\vec{0}$;        b. $\vec{ND}$ + $\vec{NB}$ + $\vec{NC}$ = $\vec{0}$;         c. $\vec{PM}$ + $\vec{PN}$ = $\vec{0}$

Hướng dẫn giải:

a. M là trọng tâm của tam giác ABD;

b. N là trọng tâm của tam giác BCD;

c. P là trung điểm của MN.

===========
Chuyên mục: Học Toán lớp 10 – Chân trời

Bài liên quan:

  1. Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 – Chân trời
  2. Lý thuyết Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ – Chân trời
  3. Lý thuyết Bài 3: Tích của một số với một vectơ – Chân trời
  4. Lý thuyết Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ – Chân trời
  5. Lý thuyết Bài 1: Khái niệm vectơ – Chân trời
  6. Trả lời câu hỏi trong bài tập cuối chương V trang 102 – Chân trời
  7. Trả lời câu hỏi trong bài 4 Tích vô hướng của hai vectơ – Chân trời
  8. Trả lời câu hỏi trong bài 3 Tích của một số với một vectơ – Chân trời
  9. Trả lời câu hỏi trong bài 1 Khái niệm vectơ – Chân trời

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời sáng tạo

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.