Đề thi HK2 Toán lớp 9 – số 3 - có đáp án chi tiết Câu I ( 2,0 điểm ) Cho hai biểu thức : \(P = \dfrac{{a - 9}}{{\sqrt a - 3}}\) và \(Q = \dfrac{3}{{\sqrt a - 3}} + \dfrac{2}{{\sqrt a + 3}}\)\(\, + \dfrac{{a - 5\sqrt a - 3}}{{a - 9}}\) với \(a \ge 0,a \ne 9\) 1) Khi \(a = 81\), tính giá trị biểu thức P . 2) Rút gọn biểu thức Q . 3) Với \(a > 9\), tìm … [Đọc thêm...] vềĐề thi HK2 Toán lớp 9 – số 3
Toán lớp 9
Đề thi HK2 Toán lớp 9 – số 2
Đề thi HK2 Toán lớp 9 – số 2 - có đáp án. Bài I (2,0 điểm): Cho hai biểu thức \(A = \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}\) và \(B = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x - 1}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{x - 1}}} \right).\dfrac{{x - \sqrt x }}{{2\sqrt x + 1}}\) với \(x \ge 0\) và \(x \ne 1\) 1) Tính giá trị của A khi \(x = \dfrac{9}{4}\) 2) Rút gọn B 3) Với \(x \in \mathbb{N}\) … [Đọc thêm...] vềĐề thi HK2 Toán lớp 9 – số 2
Đề thi HK2 Toán lớp 9 – số 1
Đề bài Bài 1. (2 điểm) Cho hai biểu thức \(A = \dfrac{{x + 12}}{{\sqrt x - 1}}\) và \(B = \left( {\dfrac{3}{{x - 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt x + 1}}} \right):\dfrac{1}{{\sqrt x + 1}}\) với \(x \ge 0,x \ne 1\) a) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 9 b) Rút gọn biểu thức B c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M = \dfrac{A}{B}\) Bài 2. (2 điểm) Giải bài toán … [Đọc thêm...] vềĐề thi HK2 Toán lớp 9 – số 1
25 Đề thi HK2 Toán lớp 9 – file word
25 Đề thi HK2 Toán lớp 9 – file word đề thi và đáp án đầy đủ. file word mời các bạn tham khảo. =================== ĐỌC TRỰC TUYẾN ----------------- Đề thi file .DOC DOWNLOAD file WORD ---- ..... … [Đọc thêm...] về25 Đề thi HK2 Toán lớp 9 – file word
10 Đề thi HK2 Toán lớp 9 tham khảo 2019
10 Đề thi HK2 Toán lớp 9 tham khảo 2019 5 Đề thi HK2 Toán 9 tham khảo 2019 file pdf của Bùi Anh Trang =================== XEM TRỰC TUYẾN ----------------- Đề thi file pdf DOWNLOAD file pdf ---- ..... … [Đọc thêm...] về10 Đề thi HK2 Toán lớp 9 tham khảo 2019
CHUYÊN ĐỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH – ôn tập vào lớp 10 chuyên
I) Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 1.Dạng $\left\{\begin{matrix} ax+by=c\\ dx+ey=f \end{matrix}\right.$ 2.Phương pháp giải: Cách 1: Sử dụng phương pháp cộng đại số - Nhân các vế của hai phương trình với số thích hợp ( nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau - Sử dụng quy tắc cộng đại số để thực hiện phương trình … [Đọc thêm...] vềCHUYÊN ĐỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH – ôn tập vào lớp 10 chuyên
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ – ôn tập vào lớp 10 chuyên
I) Khái niệm - Phương trình vô tỉ là phương trình có ẩn dưới dấu căn II) Các phương pháp giải cơ bản 1. Phương pháp nâng lên lũy thừa Ví dụ 1: Giải phương trình sau: $\sqrt[3]{2x+1}+\sqrt[3]{x}=1$ (1) $(1)\Leftrightarrow (\sqrt[3]{2x+1}+\sqrt[3]{x})^{3}=1$ $\Leftrightarrow 2x+1+x+3\sqrt[3]{(2x+1)x}(\sqrt[3]{2x+1}+\sqrt[3]{x})=1$ (*) $\Rightarrow … [Đọc thêm...] vềCHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ – ôn tập vào lớp 10 chuyên
CHUYÊN ĐỀ Phương trình nghiệm nguyên – ôn tập vào lớp 10 chuyên
Các phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên I) Áp dụng tính chia hết Các tính chất thường dùng Với a,b,c,d là các số nguyên, ta luôn có: Nếu $a\vdots c$ và $a\pm b\vdots c$ thì $b\vdots c$ Nếu $a\vdots b;b\vdots c$ thì $a\vdots c$ Nếu $ab\vdots c$ mà (a;c)=1 thì $b\vdots c$ Nếu $a\vdots b$ và $c\vdots d$ thì $ab\vdots cd$ Nếu $a\vdots b$ và $a\vdots c$ … [Đọc thêm...] vềCHUYÊN ĐỀ Phương trình nghiệm nguyên – ôn tập vào lớp 10 chuyên
CHUYÊN ĐỀ Số nguyên tố – ôn tập vào lớp 10 chuyên
I. Kiến thức cần nhớ 1. Định nghĩa - Số nguyên tố là những số tự nhiên chỉ có 2 ước số là 1 và chính nó. - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước. - Các số 0 và 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. - Bất kỳ số tự nhiên lớn hơn 1 nào cũng có ít nhất một ước số nguyên tố. 2. Một số định lý cơ bản - Dãy số nguyên tố là dãy số vô hạn … [Đọc thêm...] vềCHUYÊN ĐỀ Số nguyên tố – ôn tập vào lớp 10 chuyên
CHUYÊN ĐỀ Số chính phương – ôn tập vào lớp 10 chuyên
I) Kiến thức cơ bản: 1.Định nghĩa: Số nguyên A được gọi là số chính phương nếu tồn tại số nguyên dương a sao cho: A=$a^{2}$ Phát biểu: Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên. 2.Tính chất: - Số chính phương có chữ số tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9. - Số chính phương chia cho 3 chỉ có thể dư 0 hoặc 1. Kí hiệu: 3n và 3n + 1, ($n\in … [Đọc thêm...] vềCHUYÊN ĐỀ Số chính phương – ôn tập vào lớp 10 chuyên