• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 11 / Ôn Chương 2 – Hình học 11

Ôn Chương 2 – Hình học 11

Đăng ngày: 02/11/2019 Biên tâp: admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Toán lớp 11

Mục lục:

  1. 1. Các cách xác định mặt phẳng
  2. 2. Phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng, ba đường thẳng đồng quy
  3. 3. Quan hệ song song giữa các đường thẳng, mặt phẳng trong không gian
  4. 4. Phương pháp xác định thiết diện
  5. Bài tập minh họa

1. Các cách xác định mặt phẳng

Một mặt phẳng trong không gian có thể được xác định bởi một trong các cách thức sau:

– Mặt phẳng đó đi qua 3 điểm không thẳng hàng \(A,B,C\). Kí hiệu là mp\(\left( {ABC} \right)\).

– Mặt phẳng đó đi qua một đường thẳng \(a\)và một điểm \(A\) không thuộc đường thẳng \(a\). Kí hiệu mp\((A,a)\).

– Mặt phẳng đó đi qua hai đường thẳng cắt nhau \(a\) và \(b\). Kí hiệu, mp\(\left( {a,b} \right)\).

– Mặt phẳng đó đi qua hai đường thẳng song song \(a\),\(b\).

Ôn Chương 2 – Hình học 11

2. Phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng, ba đường thẳng đồng quy

a) Để chứng minh ba điểm (hay nhiều điểm) thẳng hàng ta chứng minh chúng là điểm chung của hai mặt phẳng phân biệt, khi đó chúng nằm trên đường thẳng giao tuyên của hai mặt phẳng nên thẳng hàng. Tức là:

– Tìm $d = (\alpha ) \cap (\beta )$;

– Chỉ ra (chứng minh) $d$ đi qua ba điểm $A,B,C$ $ \Rightarrow A,B,C$ thẳng hàng.

Hoặc chứng minh đường thẳng $AB$ đi qua $C$ $ \Rightarrow A,B,C$ thẳng hàng.

Ôn Chương 2 – Hình học 11

b) Để chứng minh ba đường thẳng đồng qui ta chứng minh giao điểm của hai đường thẳng thuộc đường đường thẳng còn lại.

Ôn Chương 2 – Hình học 11

Phương pháp 1

Cơ sở của phương pháp này là ta cần chứng minh đường thẳng thứ nhất qua giao điểm của hai đường thẳng còn lại.

– Bước 1: Tìm $I = {d_1} \cap {d_2}$.

– Bước 2: Chứng minh ${d_3}$ đi qua $I$.

$ \Rightarrow {d_1},{d_2},{d_3}$ đồng quy tại $I$.

Phương pháp 2

Cơ sở của phương pháp là ta cần chứng minh chúng đôi một cắt nhau và dôi một ở trong ba mặt phẳng phân biệt.

– Bước 1: Xác định $\left\{ \begin{array}{l}{d_1},{d_2} \subset (\alpha );\,\,\,{d_1} \cap {d_2} = {I_1}\\{d_2},{d_3} \subset (\beta );\,\,\,{d_2} \cap {d_3} = {I_2}\\{d_3},{d_1} \subset (\gamma );\,\,\,{d_3} \cap {d_1} = {I_3}\end{array} \right.$ trong đó $(\alpha )$, $(\beta )$, $(\gamma )$ phân biệt

– Bước 2: Kết luận ${d_1},{d_2},{d_3}$ đồng quy tại $I \equiv {I_1} \equiv {I_2} \equiv {I_3}$.

Phương pháp 3:

– Chứng minh $a,b,c$ lần lượt là giao tuyến của hai trong ba mặt phẳng $\left( \alpha  \right),\left( \beta  \right),\left( \delta  \right)$ trong đó có hai giao tuyến cắt nhau.

– Khi đó theo tính chất về giao tuyến của ba mặt phẳng ta được $a,b,c$ đồng qui.

3. Quan hệ song song giữa các đường thẳng, mặt phẳng trong không gian

a. Hai đường thẳng song song

– Là hai đường thẳng cùng thuộc một mặt phẳng nhưng không có điểm chung.

Ôn Chương 2 – Hình học 11

– Các cách chứng minh hai đường thẳng song song

C1. Chứng minh 2 đường thẳng đó đồng phẳng, rồi áp dụng phương pháp chứng minh song song trong hình học phẳng (như tính chất đường trung bình, định lí Talét đảo, …)

C2. Chứng minh 2 đường thẳng đó cùng song song với đường thẳng thứ ba.

C3. Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

C4. Áp dụng định lí về giao tuyến song song.

b. Đường thẳng song song mặt phẳng

– Đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) không có điểm chung. Trong trường hợp này ta nói đường thẳng \(d\) song song với mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\), kí hiệu \(d//\left( \alpha  \right)\) .

Ôn Chương 2 – Hình học 11

– Các tính chất:

Ôn Chương 2 – Hình học 11

+ Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia.

Ôn Chương 2 – Hình học 11

– Chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng

Phương pháp 1

Cơ sở của phương pháp là dùng điều kiện cần và đủ để chứng minh đường thẳng $d$ song song với mặt phẳng $(\alpha )$.

– Bước 1: Quan sát và quản lí giả thiết tìm đường thẳng ưu việt $\Delta  \subset (\alpha )$ và chứng minh $d\parallel \Delta $.

– Bước 2: Kết luận $d\parallel (\alpha )$.

Ôn Chương 2 – Hình học 11

Phương pháp 2

Cơ sở của phương pháp là dùng định lý phương giao tuyến song song.

– Bước 1: Chứng minh $d = (\beta ) \cap (\gamma )$ mà $\left\{ \begin{array}{l}(\beta ) \cap (\alpha ) = a\\(\gamma ) \cap (\alpha ) = b\\a\parallel b\end{array} \right.$

– Bước 2: Kết luận $d\parallel (\alpha )$.

Ôn Chương 2 – Hình học 11

c. Mặt phẳng song song mặt phẳng

– Hai mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) không có điểm chung. Trong trường hợp này ta nói các mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\)song song với nhau, kí hiệu \(\left( \alpha  \right)//\left( \beta  \right)\) .

Ôn Chương 2 – Hình học 11

– Các định lí

Ôn Chương 2 – Hình học 11

– Chứng minh hai mặt phẳng song song

Phương pháp 1

Cơ sở của phương pháp chứng minh hai mặt phẳng $(\alpha )$ và $(\beta )$ song song nhau là:

– Bước 1: Chứng minh mặt phẳng $(\alpha )$ chứa hai đường thẳng $a,b$ cắt nhau lần lượt song song với hai đường thẳng $a’,b’$ cắt nhau trong mặt phẳng $(\beta )$.

– Bước 2: Kết luận $(\alpha )\parallel (\beta )$ theo điều kiện cần và đủ.

Phương pháp 2

– Bước 1: Tìm hai đường thẳng $a,b$ cắt nhau trong mặt phẳng $(\alpha )$.

– Bước 2: Lần lượt chứng minh $a\parallel (\beta )$ và $b\parallel (\beta )$

– Bước 3: Kết luận $(\alpha )\parallel (\beta )$.

4. Phương pháp xác định thiết diện

a. Thiết diện đi qua ba điểm không thẳng hàng

Phương pháp:

Để xác định thiết diện của hình chóp $S.{A_1}{A_2}…{A_n}$ cắt bởi mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$, ta tìm giao điểm của mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ với các đường thẳng chứa các cạnh của hình chóp. Thiết diện là đa giác có đỉnh là các giao điểm của $\left( \alpha  \right)$ với hình chóp (và mỗi cạnh của thiết diện phải là một đoạn giao tuyến với một mặt của hình chóp)

b. Thiết diện song song với đường thẳng

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa và các tính chất hoặc biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.

Trong phần này ta sẽ xét thiết diện của mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ đi qua một điểm song song với hai đường thẳng chéo nhau hoặc $\left( \alpha  \right)$ chứa một đường thẳng và song song với một đường thẳng; để xác định thiết diện loại này ta sử dụng tính chất: $\left\{ \begin{array}{l}\left( \alpha  \right)\parallel d\\d \subset \left( \beta  \right)\\M \in \left( \alpha  \right) \cap \left( \beta  \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha  \right) \cap \left( \beta  \right) = d’\parallel d,M \in d’$

c. Thiết diện song song với mặt phẳng

Phương pháp:

– Để xác định thiết diện trong trường hợp này ta sử dụng các tính chất sau.

– Khi $\left( \alpha  \right)\parallel \left( \beta  \right)$ thì $\left( \alpha  \right)$ sẽ song song với tất cả các đường thẳng trong $\left( \beta  \right)$ và ta chuyển về dạng thiết diện song song với đường thẳng.

Sử dụng $\left\{ \begin{array}{l}\left( \alpha  \right)\parallel \left( \beta  \right)\\\left( \beta  \right)\parallel \left( \gamma  \right)\\\left( \beta  \right) \cap \left( \gamma  \right) = d\\M \in \left( \alpha  \right) \cap \left( \gamma  \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha  \right) \cap \left( \gamma  \right) = d’\parallel d,M \in d’$.

– Tìm đường thẳng $d$ mằn trong $\left( \beta  \right)$ và xét các mặt phẳng có trong hình chóp mà chứa $d$, khi đó $\left( \alpha  \right)\parallel d$ nên sẽ cắt các mặt phẳng chứa $d$( nếu có) theo các giao tuyến song song với $d$.

Bài tập minh họa

Bài 1:

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AC\) và \(BC\). Trên đoạn \(BD\) lấy điểm \(P\) sao cho \(BP = 3PD\).

a) Tìm giao điểm của đường thẳng \(CD\) với mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\).

b) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {ABD} \right)\) và \(\left( {MNP} \right)\).

Hướng dẫn:

a) Trong \(\left( {BCD} \right)\) gọi \(E = CD \cap NP\) thì

\(\left\{ \begin{array}{l}E \in CD\\E \in NP \subset \left( {MNP} \right)\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow E = CD \cap \left( {MNP} \right)\).

b) Trong \(\left( {ACD} \right)\) gọi \(Q = AD \cap ME\) thì ta có\(\left( {MNP} \right) \cap \left( {ABD} \right) = PQ\)

Bài 2:

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(I,J\) lần lượt là trung điểm của \(BC\) và \(BD\), \(E\) là một điểm thuộc cạnh \(AD\)( \(E\) khác \(A\) và \(D\)).

a) Xác định thiết diện của tứ diện với \(\left( {IJE} \right)\).

b) Tìm vị trí của điểm \(E\) trên \(AD\) sao cho thiết diện là hình bình hành.

c) Tìm điều kiện của tứ diện \(ABCD\) và vị trí của điểm \(E\) trên \(AD\) sao cho thiết diện là hình thoi.

Hướng dẫn:

 

a) Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}F \in \left( {IJF} \right) \cap \left( {ACD} \right)\\IJ \subset \left( {IJF} \right),CD \subset \left( {ACD} \right)\\IJ\parallel CD\end{array} \right. \Rightarrow \left( {IJF} \right) \cap \left( {ACD} \right) = FE\parallel CD\parallel IJ\).

Thiết diện là tứ giác \(IJEF\).

b) Để thiết diện \(IJEF\) là hình bình hành thì \(IJ\parallel  = EF\) mà \(IJ\parallel  = \frac{1}{2}CD\) nên \(EF\parallel  = \frac{1}{2}CD\), hay \(EF\) là đường trung bình trong tam giác \(ACD\)ứng với cạnh \(CD\) do đó \(E\) là trung điểm của \(AD\).

c) Để thiết diện \(IJEF\) là hình thoi thì trước tiên nó phải là hình bình hành, khi đó \(E\) là trung điểm của \(AD\). Mặt khác \(IJEF\) là hình thoi thì \(IJ = IF\), mà \(IJ = \frac{1}{2}CD,IF = \frac{1}{2}AB \Rightarrow AB = CD\).

Vậy điều kiện để thiết diện là hình thoi là tứ diện \(ABCD\) có \(AB = CD\) và \(E\) là trung điểm của \(AD\).

Bài 3:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành và \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB,CD,SA\).

a) Chứng minh \(\left( {SBN} \right)\parallel \left( {DPM} \right)\).

b) \(Q\) là một điểm thuộc đoạn \(SP\)(\(Q\) khác \(S,P\)). Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi \(\left( \alpha  \right)\) đi qua \(Q\) và song song với \(\left( {SBN} \right)\).

c) Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi \(\left( \beta  \right)\) đi qua \(MN\) song song với \(\left( {SAD} \right)\).

Hướng dẫn:

a) Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BN\parallel DM\\DM \subset \left( {DPM} \right)\end{array} \right. \Rightarrow BN\parallel \left( {DPM} \right){\rm{ }}\left( 1 \right)\)Tương tự \(\left\{ \begin{array}{l}BS\parallel MP\\MP \subset \left( {DPM} \right)\end{array} \right. \Rightarrow BS\parallel \left( {DPM} \right){\rm{ }}\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(\left( {SBN} \right)\parallel \left( {DPM} \right)\).

b) Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}SB \subset \left( {SBN} \right)\\\left( \alpha  \right)\parallel \left( {SBN} \right)\end{array} \right. \Rightarrow SB\parallel \left( \alpha  \right)\).

vậy\(\left\{ \begin{array}{l}Q \in \left( {SAB} \right) \cap \left( \alpha  \right)\\SB \subset \left( {SAB} \right)\\SB\parallel \left( \alpha  \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( {SAB} \right) \cap \left( \alpha  \right) = QR\parallel SB,R \in AB\) .

Tương tự

\(\left( \alpha  \right) \cap \left( {ABCD} \right) = RK\parallel BN,K \in CD\)

\(\left( \alpha  \right) \cap \left( {SCD} \right) = KL\parallel SB,L \in SD\).

Vậy thiết diện là tứ giác \(QRKL\).

c)

Ta có \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}M \in \left( \beta  \right) \cap \left( {SAB} \right)\\SA\parallel \left( \beta  \right)\\SA \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left( \beta  \right) \cap \left( {SAB} \right) = MF\parallel SA,F \in SB\end{array}\)

Tương tự \(\left( \beta  \right) \cap \left( {SCD} \right) = NE//SD,E \in SC\).

Thiết diện là hình thang \(MNEF\).

Tag với:Học chương 2 hình học 11

Bài liên quan:

  • Bài 5. Phép chiếu song song và hình biểu diễn của một hình không gian – Chương 2 – Hình học 11
  • Bài 4. Hai mặt phẳng song song – Chương 2 – Hình học 11
  • Bài 3. Đường thẳng và mặt phẳng song song – Chương 2 – Hình học 11
  • Bài 2. Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song – Chương 2 – Hình học 11
  • Bài 1. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng – Chương 2 – Hình học 11

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2021) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.