• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời / Lý thuyết Bài 1: Tọa độ của vectơ – Chân trời

Lý thuyết Bài 1: Tọa độ của vectơ – Chân trời

Ngày 12/08/2022 Thuộc chủ đề:Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời Tag với:Học Toán 10 chương 9 - CTST

Lý thuyết Bài 1: Tọa độ của vectơ – Chân trời
============

1.1. Toạ độ của vectơ đối với một hệ trục toạ độ

Mặt phẳng mà trên đó đã cho một hệ trục toạ độ Oxy được gọi là mặt phẳng toa độ Oxy, hay gọi tắt là mặt phẳng Oxy.

*Toạ độ của một vectơ

Trong mặt phẳng Oxy, cặp số (x; y) trong biêu diễn \(\overrightarrow a  = x\overrightarrow i  + y\overrightarrow j \) được gọi là toạ độ của vectơ \(\overrightarrow a \). kí hiệu \(\overrightarrow a \) = (x, y), x gọi là hoành độ, y gọi là tung độ của vectơ \(\overrightarrow a \).

Chú ý:

+ \(\overrightarrow a  = \left( {x,y} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow a  = x\overrightarrow i  + y\overrightarrow j \)

+ Nếu cho \(\overrightarrow a  = \left( {x,y} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( {x’,y’} \right)\) thì \(\overrightarrow a  = \overrightarrow b  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = x’\\
y = y’
\end{array} \right.\)

*Toạ độ của một điểm

Trong mặt phẳng toa độ, cho một điểm M tuỳ ý. Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {OM} \) được gọi là toạ độ của điểm M.

Nhận xét:

+ Nếu \(\overrightarrow {OM}  = \left( {x;y} \right)\) thì cặp số (x; y) là toa độ của điểm M, kí hiệu M(x; y), x gọi là hoành độ, y gọi là tung độ của điểm M

+ \(M\left( {x;y} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {OM}  = x\overrightarrow i  + y\overrightarrow j \) 

Chú ý: Hoành độ của điểm M còn được kí hiệu là xM, tung độ của điểm M còn được kí hiệu là yM. Khi đó ta việt M(xM; yM).

Ví dụ:

Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A, B, C được biểu điễn như Hình sau.

Lý thuyết Bài 1: Tọa độ của vectơ - Chân trời 1

a) Hãy biểu thị các vectơ \(\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} ,\overrightarrow {OC} \) qua hai vectơ \(\overrightarrow i\) và \(\overrightarrow j \) .

b) Tìm toa độ của các vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) và các điểm A, B, C.

Giải

a) Ta có: \(\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow i  + 3\overrightarrow j ,\overrightarrow {OB}  = 3\overrightarrow i  + 0\overrightarrow j ,\overrightarrow {OC}  =  – 2\overrightarrow i  – \overrightarrow j \) 

b) Từ kết quả trên, suy ra: \(\overrightarrow a  = \overrightarrow {OA}  = (1;3),\overrightarrow b  = \overrightarrow {OB}  = (3;0),\overrightarrow c  = \overrightarrow {OC}  = ( – 2; – 1)\)

Do đó A(1; 3), B(3: 0), C(-2; -1)

1.2. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2}} \right),\overrightarrow b  = \left( {{b_1};{b_2}} \right)\) và số thưucj k. Khi đó:

\(\begin{array}{l}
1)\;\;\;\overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right);\\
2)\;\;\;\overrightarrow a  – \overrightarrow b  = \left( {{a_1} – {b_1};{a_2} – {b_2}} \right);\\
3)\;\;\;k\overrightarrow a  = \left( {k{a_1};k{a_2}} \right);\\
4)\;\;\;\overrightarrow a .\overrightarrow b  = {a_1}.{b_1} + {a_2}.{b_2}.
\end{array}\)

Ví dụ: Cho hai vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {1;5} \right),\overrightarrow b  = \left( {4; – 2} \right)\). Tìm toạ độ của các vectơ \(\overrightarrow a  + \overrightarrow b ,\overrightarrow a  – \overrightarrow b ,3\overrightarrow a , – 5\overrightarrow b \)

Giải

\(\begin{array}{l}
\overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \left( {1 + 4;5 + \left( { – 2} \right)} \right) = \left( {5;3} \right);\\
\overrightarrow a  – \overrightarrow b  = \left( {1 – 4;5 – \left( { – 2} \right)} \right) = \left( { – 3;7} \right);\\
3\overrightarrow a  = \left( {3.1;3.5} \right) = \left( {3;15} \right);\\
 – 5.\overrightarrow b  = \left( { – 5.4; – 5.\left( { – 2} \right)} \right) = \left( { – 20;10} \right)
\end{array}\)

1.3. Áp dụng của toạ độ vectơ

* Liên hệ giữa toạ độ của điểm và toạ độ của vectơ trong mặt phẳng

Cho hai điểm \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right),B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\). Ta có:

\(\overrightarrow {AB}  = \left( {{x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A}} \right)\)

* Toạ độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác

Cho hai điểm \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right),B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\). Toa độ trung điểm \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\) của đoạn thẳng AB là

\({x_M} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2};{y_M} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2}\)

Cho tam giác ABC có \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right),B\left( {{x_B};{y_B}} \right),C\left( {{x_C};{y_C}} \right)\). Toa độ trọng tâm \(G\left( {{x_G};{y_G}} \right)\) của tam giác ABC là:

\({x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}\)

Ví dụ

Cho tam giác MNP có toạ độ các đỉnh là M(2; 2), N(6; 3) và P(5; 5)

a) Tìm toa đô trung điểm E của cạnh MN.

b) Tìm toa độ trọng tâm G của tam giác MNP.

Giải

Ta có: \({x_E} = \frac{{{x_M} + {x_N}}}{2} = \frac{{2 + 6}}{2} = 4;{y_E} = \frac{{{y_M} + {y_N}}}{2} = \frac{{2 + 3}}{2} = \frac{5}{2}\). Vậy \(E\left( {4;\frac{5}{2}} \right)\)

Ta có: \({x_G} = \frac{{{x_M} + {x_N} + {x_P}}}{3} = \frac{{2 + 6 + 5}}{3} = \frac{{13}}{3};{y_G} = \frac{{{y_M} + {y_N} + {y_P}}}{3} = \frac{{2 + 3 + 5}}{3} = \frac{{10}}{3}\)

Vậy \(G\left( {\frac{{13}}{3};\frac{{10}}{3}} \right)\)

Câu 1:  Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M. Xác định tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OM} \)

Hướng dẫn giải

Cho điểm M(x;y) bất kì, xác định \({M_1},{M_2}\) lần lượt là hình chiếu vuông  góc của M xuống trục hoành và trục tung

Dễ thấy \(\overrightarrow {O{M_1}}= x\overrightarrow i ; \, \overrightarrow {O{M_2}}  = y \overrightarrow j \)

Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có \(\overrightarrow {OM}  = \overrightarrow {O{M_1}}  + \overrightarrow {O{M_2}}  = x\overrightarrow i  + y\overrightarrow j \)

Vậy tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OM} \) là (x;y), trùng với tọa độ điểm M.

Câu 2:  Cho hai vectơ \(\overrightarrow m  = \left( { – 6;1} \right),\overrightarrow n  = \left( {0;2} \right)\)

a) Tìm tọa độ các vectơ \(\overrightarrow m  + \overrightarrow n ,\overrightarrow m  – \overrightarrow n ,10\overrightarrow m , – 4\overrightarrow n \)

b) Tính các tích vô hướng \(\overrightarrow m .\overrightarrow n ,\left( {10\overrightarrow m } \right).\left( { – 4\overrightarrow n } \right)\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có

\(\begin{array}{l}\overrightarrow m  + \overrightarrow n  = \left( {\left( { – 6 + 0} \right);1 + 2} \right) = ( – 6;3)\\\overrightarrow m  – \overrightarrow n  = \left( {\left( { – 6 – 0} \right);\left( {1 – 2} \right)} \right) = \left( { – 6; – 1} \right)\\10\overrightarrow m  = (10.( – 6);10.1) = ( – 60;10)\\ – 4\overrightarrow n  = (( – 4).0;( – 4).2) = (0; – 8)\end{array}\)

b) Ta có

\(\overrightarrow m .\overrightarrow n  = ( – 6).0 + 1.2 = 0 + 2 = 2\)

Ta có \(10\overrightarrow m  = ( – 60;10)\) và \( – 4\overrightarrow n  = (0; – 8)\) nên \(\left( {10\overrightarrow m } \right).\left( { – 4\overrightarrow n } \right) = ( – 60).0 + 10.( – 8) = 0 – 80 =  – 80\)

===========
Chuyên mục: Chương 9: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Bài liên quan:

  1. Giáo án (KHBD) Bài 1: Tọa độ của vectơ – Chân trời.docx
  2. Giáo án (KHBD) Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời.pptx
  3. Giáo án (KHBD) Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời.docx
  4. Giáo án (KHBD) Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời.docx
  5. Giáo án (KHBD) Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời.pptx
  6. Giáo án (KHBD) Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời.docx
  7. Giáo án (KHBD) Bài 1: Tọa độ của vectơ – Chân trời.pptx
  8. Giáo án (KHBD) Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời.pptx
  9. Lý thuyết Bài tập cuối chương 9 – Chân trời
  10. Lý thuyết Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời
  11. Lý thuyết Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời
  12. Lý thuyết Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời
  13. Trả lời câu hỏi trong bài tập cuối chương IX trang 73 – Chân trời
  14. Trả lời câu hỏi trong bài 4 Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời
  15. Trả lời câu hỏi trong bài 3 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời sáng tạo

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.