• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 9 - Cánh diều / Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 1 trang 26

Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 1 trang 26

Ngày 25/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 9 - Cánh diều Tag với:Giải toán 9 tập 1 cánh diều

Giải chi tiết Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 1 trang 26 – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 9 CÁNH DIỀU – 2024

================

Giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 1 trang 26

Bài 1 trang 26 Toán 9 Tập 1:Nghiệm của phương trình1x−32x=16là:

A.x=3

B.x=−3

C.x=6

D.x=−6

Lời giải:

Điều kiện xác định:x≠0

1x−32x=1666x−96x=x6x=−3

Ta thấy:x=−3thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

=> Chọn đáp án B.

Bài 2 trang 26 Toán 9 Tập 1:Nghiệm của hệ phương trình{x+y=9x−y=−1là:

A.(x;y)=(4,5);

B.(x;y)=(5;4);

C.(x;y)=(−5;−4);

D.(x;y)=(−4;−5)

Lời giải:

Sử dụng máy tính phù hợp ấn liên tiếp các phím:

MODE→5→1→1→=→1→=→9→=→1→=→−1→=→−1→=→=

Ta được nghiệm của hệ phương trình là:(x;y)=(4;5)

=> Chọn đáp án A.

Bài 3 trang 26 Toán 9 Tập 1:Giải các phương trình:

a.(3x+7)(4x+9)=0;

b.(5x−0,2)(0,3x+6)=0;

c.x(2x−1)+5(2x−1)=0;

d.x2−9−(x+3)(3x+1)=0;

e.x2−10x+25=5(5−x);

g.4x2=(x−12)2

Lời giải:

a.(3x+7)(4x+9)=0

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

*)3x+7=0

x=−73;

*)4x+9=0

x=−94.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm làx=−73vàx=−94.

b.(5x−0,2)(0,3x+6)=0

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

*)5x−0,2=0*)0,3x+6=0

x=0,04;x=−20.

*)0,3x+6=0

x=−20.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm làx=0,04vàx=−20.

c.x(2x−1)+5(2x−1)=0

Ta có:x(2x−1)+5(2x−1)=0

(2x−1)(x+5)=0.

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

*)2x−1=0

x=12;

*)x+5=0

x=−5.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm làx=12vàx=−5.

d.x2−9−(x+3)(3x+1)=0

Ta có:x2−9−(x+3)(3x+1)=0

(x−3)(x+3)−(x+3)(3x+1)=0(x+3)(x−3−3x−1)=0(x+3)(−2x−4)=0

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

*)x+3=0

x=−3;

*)−2x−4=0

x=−2.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm làx=−3vàx=−2.

e.x2−10x+25=5(5−x)

Ta có:x2−10x+25=5(5−x)

(x−5)2=5(5−x)(5−x)2−5(5−x)=0(5−x)(5−x−5)=0−x(5−x)=0

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

*)−x=0

x=0;

*)5−x=0

x=5.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm làx=0vàx=5.

g.4x2=(x−12)2

Ta có:4x2=(x−12)2

4x2−(x−12)2=0(2x−x+12)(2x+x−12)=0(x+12)(3x−12)=0

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

*)x+12=0

x=−12;

*)3x−12=0

x=4.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm làx=−12vàx=4.

Bài 4 trang 26 Toán 9 Tập 1:Giải các phương trình :

a.−6x+3=23;

b.x−22+12x=0;

c.83x−4=1x+2;

d.xx−2+2(x−2)2=1;

e.3x−2x+1=4−x+2x−1;

g.x2(x−1)(x−2)=1−1x−1.

Lời giải:

a.−6x+3=23

Điều kiện xác định:x≠−3.

−6x+3=23−183(x+3)=2(x+3)3(x+3)2(x+3)=−18x+3=−9x=−12

Ta thấyx=−12thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệmx=−12.

b.x−22+12x=0

Điều kiện xác định:x≠0

x−22+12x=02x(x−2)4x+24x=02x(x−2)+2=0x(x−2)+1=0x2−2x+1=0(x−1)2=0x−1=0x=1

Ta thấyx=1thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệmx=1.

c.83x−4=1x+2

Điều kiện xác định:x≠43vàx≠−2.

83x−4=1x+28(x+2)(3x−4)(x+2)=3x−4(3x−4)(x+2)

8(x+2)=3x−48x+16−3x+4=05x+20=0x=−4

Ta thấyx=−4thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệmx=−4.

d.xx−2+2(x−2)2=1

Điều kiện xác định:x≠2

xx−2+2(x−2)2=1x(x−2)(x−2)2+2(x−2)2=(x−2)2(x−2)2x(x−2)+2=(x−2)2x2−2x+2=x2−4x+4x2−2x+2−x2+4x−4=02x−2=0x=1

Ta thấyx=1thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệmx=1.

e.3x−2x+1=4−x+2x−1

Điều kiện xác định:x≠−1vàx≠1

3x−2x+1=4−x+2x−1(3x−2)(x−1)(x+1)(x−1)=4(x−1)(x+1)(x−1)(x+1)−(x+2)(x+1)(x−1)(x+1)(3x−2)(x−1)=4(x−1)(x+1)−(x+2)(x+1)3x2−3x−2x+2=4x2−4−x2−3x−23x2−5x+2=3x2−3x−63x2−3x2−5x+3x+2+6=0−2x=−8x=4

Ta thấyx=4thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệmx=4.

g.x2(x−1)(x−2)=1−1x−1

Điều kiện xác định:x≠1vàx≠2.

x2(x−1)(x−2)=1−1x−1x2(x−1)(x−2)=(x−1)(x−2)(x−1)(x−2)−x−2(x−1)(x−2)x2=(x−1)(x−2)−x+2x2=x2−3x+2−x+2x2−x2+4x−4=04x=4x=1

Ta thấyx=1không thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 5 trang 26 Toán 9 Tập 1:Giải các hệ phương trình:

a.{x+3y=−25x+8y=11

b.{2x+3y=−23x−2y=−3

c.{2x−4y=−1−3x+6y=2

Lời giải:

a.{x+3y=−2(1)5x+8y=11(2)

Từ phương trình (1), ta có:x=−2−3y(3)

Thay vào phương trình (2), ta được:5.(−2−3y)+8y=11(4)

Giải phương trình (4):

5.(−2−3y)+8y=11−10−15y+8y=11−7y=11+10−7y=21y=−3

Thayy=−3, vào phương trình (3), ta có:x=−2−3.(−3)=7.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm(x;y)=(7;−3).

b.{2x+3y=−2(1)3x−2y=−3(2)

Nhân hai vế của phương trình (1) với 3 và phương trình (2) với (2), ta được hệ phương trình sau:

{6x+9y=−6(3)6x−4y=−6(4)

Trừ từng vế hai phương tình (3) và (4), ta nhận được phươn trình:13y=0, tức lày=0

Thếy=0vào phương trình (1), ta được phương trình:2x+3.0=−2(5)

Giải phương trình (5):

2x+3.0=−22x=−2x=−1

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm(x;y)=(−1;0).

c.{2x−4y=−1(1)−3x+6y=2(2)

Chia hai vế của phương trình (1) với 2 và phương trình (2) với−3, ta được hệ phương trình sau:

{x−2y=−12(3)x−2y=23(4)

Trừ từng vế hai phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình:0x+0y=−76(5)

Do đó phương trình (5) vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 6 trang 26 Toán 9 Tập 1:Một nhóm bạn trẻ cùng tham gia khởi nghiệp và dự định góp vốn là 240 triệu đồng, số tiền góp mỗi người là như nhau. Nếu có thêm 2 người tham gia cùng thì số tiền mỗi người góp giảm đi 4 triệu đồng. Hỏi nhóm bạn trẻ đó có bao nhiêu người?

Lời giải:

Gọi số bạn trẻ của nhóm làx(người,x∈N∗).

Số vốn mỗi người dự định góp là:240x( triệu đồng)

Nếu thêm 2 người, thì số bạn trẻ của nhóm là:x+2(người)

Số vốn sau khi thêm 2 người, mỗi người phải góp là:240x+2(triệu đồng)

Do nếu thêm 2 người tham gia thì số tiền mỗi người góp giảm đi 4 triệu đồng nên ta có phương trình:

240x−4=240x+2240(x+2)x(x+2)−4x(x+2)x(x+2)=240xx(x+2)240(x+2)−4x(x+2)=240x240x+480−4x2−8x−240x=0−4x2−8x+480=0x2+2x−120=0(x−10)(x+12)=0

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

*)x−10=0

x=10;

*)x+12=0

x=−12.

Ta thấy

+x=10thỏa mãn điều kiện đề bài;

+x=−12không thỏa mãn điều kiện đề bài.

Vậy nhóm bạn trẻ có 10 người.

Bài 7 trang 26 Toán 9 Tập 1:Một nhóm công nhân cần phải cắt cỏ ở một số mặt sân cỏ. Nếu nhóm công nhân đó sử dụng 3 máy cắt cỏ ngồi lái và 2 máy cắt cỏ đẩy tay trong 10 phút thì cắt được2990m2cỏ. Nếu nhóm công nhân đó sử dụng 4 máy cắt cỏ ngồi lái và 3 máy cắt cỏ đẩy tay trong 10 phút thì cắt được4060m2cỏ. Hỏi trong 10 phút, mỗi loại máy trên sẽ cắt được bao nhiêu mét vuông cỏ?

Toán 9 (Sách Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 trang 26 (ảnh 1)

Lời giải:

Gọi số mét vuông cỏ loại máy cắt cỏ ngồi lái cắt được trong 10 phút làx(m2;x>0)

Gọi số mét vuông cỏ loại máy cắt cỏ đẩy tay cắt được trong 10 phút lày(m2;y>0)

Do trong 10 phút, công nhân sử dụng 3 máy cắt cỏ ngồi lái và 2 máy cắt cỏ đẩy tay thì cắt được2990m2nên ta có phương trình:3x+2y=2990(1)

Do trong 10 phút, công nhân sử dụng 4 máy cắt cỏ ngồi lái và 3 máy cắt cỏ đẩy tay thì cắt được4060m2nên ta có phương trình:4x+3y=4060(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:{3x+2y=29904x+3y=4060

Nhân phương trình (1) với 4 và phương trình (2) với 3 ta được hệ phương trình sau:

{12x+8y=11960(3)12x+9y=12180(4)

Ta giải hệ phương trình trên:

Trừ từng vế của phương trình (4) và (3), ta đượcy=220

Thayy=220vào phương trình (1) ta được3x+2.220=2990(5)

Giải phương trình (5):x=850

Vậy số mét vuông cỏ loại máy cắt cỏ ngồi lái cắt được trong 10 phút là850(m2)

số mét vuông cỏ loại máy cắt cỏ đẩy tay cắt được trong 10 phút là220(m2).

Bài 8 trang 26 Toán 9 Tập 1:Tại một buổi biểu diễn nhằm gây quỹ từ thiện, ban tổ chức đã bán 500 vé. Trong đó có hai loại vé: vé loại I giá 100 000 đồng; vé loại II giá 75 000 đồng. Tổng số tiền thu được từ bán vé là 44 500 000 đồng. Tính số vé bán ra của mỗi loại.

Lời giải:

Gọi số vé bán ra của loại I làx(vé,x<500;x∈N∗)

Gọi số vé bán ra của loại II lày(vé,y<500;y∈N∗).

Do tổng số vé ban tổ chức đã bán là 500 vé nên ta có phương trình:x+y=500(1)

Số tiền thu được từ bán vé loại I là:100000x(đồng)

Số tiền thu được từ bán vé loại II là:75000y(đồng)

Do tổng số vé thu được từ bán vé là 44 500 000 đồng, nên ta có phương trình:

100000x+75000y=44500000hay4x+3y=1780(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:{x+y=5004x+3y=1780

Từ phương trình (1) ta có:x=500−y(3)

Thay vào phương trình (2), ta được:4(500−y)+3y=1780(4)

Giải phương trình (4):

4.(500−y)+3y=17802000−4y+3y=1780−y=−220y=220

Thay giá trịy=220vào phương trình (3), ta có:x=500−220=280.

Vậy số vé bán ra của loại I là 280 (vé)

Số vé bán ra của loại II là 220 (vé)

Bài 9 trang 26 Toán 9 Tập 1:Trong một đợt khuyến mãi, siêu thị giảm giá cho mặt hàng A là 20

Lời giải:

Gọi giá niêm yết của mặt hàng A làx(đồng, x > 0)

Gọi giá niêm yết của mặt hàng B là y (đồng, y > 0)

Trong đợt khuyến mãi:

+ Giá bán của mặt hàng A làx−20

+ Giá bán của mặt hàng B lày−15

+ Khách hàng mua 2 món hàng A và 1 món hàng B thì số tiền phải trả là 362 000 đồng nên ta có phương trình:1,6x+0,85y=362000(1)

Trong giờ vàng:

+ Giá bán của mặt hàng A là:x−30

+ Giá bán của mặt hàng B là:y−25

+ Khách hàng mua 3 món hàng A và 2 món hàng B trả số tiền là 552000 nên ta có phương trình:

2,1x+1,5y=552000(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:{1,6x+0,85y=3620002,1x+1,5y=552000

Ta giải phương trình trên:

Nhân từng vế của phương trình 1 với 2,1 và phương trình 2 với 1,6 ta được hệ phương trình sau:

{3,36x+1,785y=760200(3)3,36x+2,4y=883200(4)

Trừ từng vế của phương trình (4) cho phương trình (3) ta được0,615y=123000, tức lày=200000

Thayy=200000vào phương trình (1) ta được:1,6x+0,85.200000=362000(5)

Giải phương trình (5) :

1,6x+0,85.200000=362000x=120000

Vậy giá bán niêm yết của mặt hàng A là 120000 (đồng)

Giá bán niêm yết của mặt hàng B là 200000 (đồng).

Bài 10 trang 26 Toán 9 Tập 1:Trong phòng thí nghiệm, cô Linh muốn tạo ra 500g dung dịch HCl 19

Lời giải:

Gọi số gam dung dịch HCl 10

Số gam dung dịch HCl 25

Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:xy=|19−10||19−25|=96=32hay2x−3y=0(1)

Mặt khácx+y=500(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình{2x−3y=0x+y=500

Nhân hai vế của phương trình (2) với 2 và phương trình (1) giữ nguyên, ta được hệ phương trình sau:{2x−3y=0(3)2x+2y=1000(4)

Trừ từng vế của phương trình (3) cho phương trình (4) ta được−5y=−1000tức lày=200.

Thayy=200vào phương trình (2) ta đượcx+200=500hayx=300.

Vậy số gam dung dịch HCl 10

Số gam dung dịch HCl 25

Bài 11 trang 26 Toán 9 Tập 1:Một ca nô đi xuôi dòng từ địa điểm A đến địa điểm B và lại ngược dòng từ địa điểm B về địa điểm A mất 9 giờ, tốc độ của ca nô khi nước yên lặng không đổi trên suốt quãng đường đó và tốc độ của dòng nước không đổi khi ca nô chuyển động. Biết thời gian ca nô đi xuôi dòng 5km bằng thời gian ca nô đi ngược dòng 4km và quãng đường AB là 160km. Tính tốc độ của ca nô khi nước yên lặng và tốc độ của dòng nước

Lời giải:

Gọi vận tốc của ca nô khi nước yên lặng làx(km/h,0<y<x)

Vận tốc của dòng nước lày(km/h,0<y<x)

Vận tốc ca nô ngược dòng là:x−y(km/h);

Thời gian ca nô ngược dòng là:160x−y(giờ);

Vận tốc ca nô xuôi dòng là:x+y(km/h);

Thời gian ca nô ngược dòng là:160x+y(giờ)

Do thời gian ca nô ngược dòng và ca nô ngược dòng là 9 giờ nên ta có phương trình:

160x−y+160x+y=9(1)

Do thời gian ca nô đi xuôi dòng 5km bằng thời gian ca nô đi ngược dòng 4km nên ta có phương trình:5x+y=4x−y(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình{160x−y+160x+y=95x+y=4x−y

Từ phương trình (2) ta có:

5x+y=4x−y5(x−y)=4(x+y)5x−5y=4x+4y5x−5y−4x−4y=0x−9y=0x=9y(3)

Từ phương trình (1), ta có:

160x−y+160x+y=9160(x+y)(x−y)(x+y)+160(x−y)(x+y)(x−y)=9(x−y)(x+y)(x−y)(x+y)160(x+y)+160(x−y)=9(x2−y2)160x+160y+160x−160y−9x2+9y2=0−9x2+9y2+320x=0(4)

Thay (3) vào (4) ta được:−9.(9y)2+9y2+320.(9y)=0(5)

Giải phương trình (5):

−9.(9y)2+9y2+320.(9y)=0−729y2+9y2+2880y=0−720y2+2880y=0720y(y−4)=0

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình:

*)720y=0

y=0;

*)y−4=0

y=4.

Ta thấy

+y=0không thỏa mãn điều kiện của bài

+y=4thỏa mãn điều kiện của bài.

Thayy=4vào phương trình (3), ta đượcx=9.4=36.

Vậy vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là 36 (km/h)

vận tốc của dòng nước là 4 (km/h).

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diềuhay, chi tiết khác:

§3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài tập cuối chương 1

§1. Bất đẳng thức

§2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bài tập cuối chương 2

Chủ đề 1. Làm quen với bảo hiểm

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 9 – SGK CÁNH DIỀU

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 5 trang 124
  2. Giải SGK Toán 9 Bài 5 (Sách Cánh diều): Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên
  3. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Sách Cánh diều): Góc ở tâm. Góc nội tiếp
  4. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Tiếp tuyến của đường tròn
  5. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
  6. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn
  7. Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 92
  8. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn
  9. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
  10. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Tỉ số lượng giác của góc nhọn
  11. Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 3 trang 72
  12. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Sách Cánh diều): Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số
  13. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số
  14. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Một số phép tính về căn bậc hai của số thực
  15. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải sgk Toán 9 – Cánh diều | Tập 1, Tập 2

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.