• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 9 - Cánh diều / Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Ngày 25/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 9 - Cánh diều Tag với:Giải toán 9 tập 1 cánh diều

Giải chi tiết Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Tỉ số lượng giác của góc nhọn – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 9 CÁNH DIỀU – 2024

================

Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Khởi động trang 74 Toán 9 Tập 1:Cho góc nhọnxBy^=α.Xét tam giác ABC vuông tại A, tam giác A’BC’ vuông tại A’ với A, A’ thuộc tia Bx và C, C’ thuộc tia By (Hình 1). Do ∆ABC ᔕ∆A’BC’ nênACBC=A‘C‘BC‘.

Khởi động trang 74 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Như vậy, tỉ số giữa cạnh đối AC của góc nhọn α và cạnh huyền BC trong tam giác vuông ABC không phụ thuộc vào việc chọn tam giác vuông đó.

Tỉ sốACBCcó mối liên hệ như thế nào với độ lớn góc α?

Lời giải:

Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Xét ∆ABC vuông tại A, theo định nghĩa tỉ số lượng giác sin, ta có:ACBC= sinα.

Hoạt động 1 trang 74 Toán 9 Tập 1:Cho tam giác ABC vuông tại A cóB^=α(Hình 2).

a) Cạnh góc vuông nào là cạnh đối của góc B?

b) Cạnh góc vuông nào là cạnh kề của góc B?

c) Cạnh nào là cạnh huyền?

Hoạt động 1 trang 74 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

Trong tam giác ABC vuông tại A:

a) Cạnh góc vuông AC là cạnh đối của góc B.

b) Cạnh góc vuông AB là cạnh kề của góc B.

c) Cạnh BC là cạnh huyền.

Luyện tập 1 trang 77 Toán 9 Tập 1:Cho tam giác MNP vuông tại M, MN = 3 cm, MP = 4 cm. Tính độ dài cạnh NP và các tỉ số lựợng giác của góc P.

Lời giải:

Luyện tập 1 trang 77 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Xét ∆MNP vuông tại M, theo định lí Pythagore, ta có:

NP2= MN2+ MP2= 32+ 42= 25.

Suy ra NP = 5 (cm) (do NP > 0).

Theo định nghĩa tỉ số lượng giác, ta có:

sinP =MNNP=35;cosP=MPNP=45;

tanP=MNMP=34;cotP=MPMN=43.

Hoạt động 2 trang 77 Toán 9 Tập 1:Cho tam giác ABC vuông tại A (Hình 7).

Hoạt động 2 trang 77 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

a) Tổng số đo của góc B và góc C bằng bao nhiêu?

b) Viết công thức tính các tỉ số lượng giác của góc B và góc C.

c) Mỗi tỉ số lượng giác của góc B bằng tỉ số lượng giác nào góc C?

Lời giải:

a) Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:B^+C^=90°(tổng hai góc nhọn của tam giác vuông bằng 90°).

b) Xét ∆ABC vuông tại A, theo định nghĩa tỉ số lượng giác, ta có:

⦁sinB=ACBC;cosB=ABBC;tanB=ACAB;cotB=ABAC.

⦁sinC=ABBC;cosC=ACBC;tanC=ABAC;cotC=ACAB.

c) Theo câu b, ta có: sinB = cosC; cosB = sinC; tanB = cotC; cotB = tanC.

Luyện tập 2 trang 78 Toán 9 Tập 1:Tính:

a) sin61° – cos29°;

b) cos15° – sin75°;

c) tan28° – cot62°;

d) cot47° – tan43°.

Lời giải:

a) Vì 61° và 29° là hai góc phụ nhau nên ta có:

sin61° – cos29° = sin61° – sin(90° – 29°) = sin61° – sin61° = 0.

b) Vì 15° và 75° là hai góc phụ nhau nên ta có:

cos15° – sin75° = cos15° – sin(90° – 15°) = cos15° – cos15° = 0.

c) Vì 28° và 62° là hai góc phụ nhau nên ta có:

tan28° – cot62° = tan28° – cot(90° – 28°) = tan28° – tan28° = 0.

d) Vì 47° và 43° là hai góc phụ nhau nên ta có:

cot47° – tan43° = cot47° – tan(90° – 47°) = cot47° – cot47° = 0.

Luyện tập 3 trang 78 Toán 9 Tập 1:Sử dụng bảng tỉ số lượng giác của các góc nhọn đặc biệt, tính giá trị của biểu thức:

sin60° – cos60°.tan60°.

Lời giải:

Ta có: sin60° – cos60°.tan60° =32−12⋅3=32−32= 0.

Hoạt động 3 trang 79 Toán 9 Tập 1:Cùng với đơn vị đo góc là độ (kí hiệu:°), người ta còn sừ dụng những đơn vị đo góc khác là: phút (kí hiệu: ’), giây (kí hiệu: ”), với quy ước: 1° = 60’ ; 1’ = 60’’.

Ta có thể tính giá trị lượng giác (đúng hoặc gần đúng) của một góc nhọn bằng cách sử dụng các phím:Hoạt động 3 trang 79 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9trên máy tính cầm tay. Trước hết, ta đưa máy tính về chế độ “độ”. Để nhập độ, phút giây, ta sử dụng phímHoạt động 3 trang 79 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9.

Chẳng hạn, để tính sin35° và tan70°25’43’’, ta làm như sau:

Hoạt động 3 trang 79 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

HS thực hiện hoạt động theo hướng dẫn của GV và SGK.

Hoạt động 4 trang 79 Toán 9 Tập 1:Sử dụng tính chất cotα = tan(90° – α), ta có thể tính được côtang của một góc nhọn. Chẳng hạn ta tính cot56° như sau:

Hoạt động 4 trang 79 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

HS thực hiện hoạt động theo hướng dẫn của GV và SGK.

Luyện tập 4 trang 79 Toán 9 Tập 1:Sử dụng máy tính cầm tay để tính (gần đúng) các giá trị lượng giác sau:

sin71°; cos48°; tan59°; cot23°.

Lời giải:

Luyện tập 4 trang 79 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Bài tập

Bài 1 trang 81 Toán 9 Tập 1:Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 4 cm, BC = 6 cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B.

Lời giải:

Bài 1 trang 81 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Xét ∆ABC vuông tại A, theo định lý Pythagore, ta có:

BC2= AB2+ AC2

Suy ra AB2= BC2– AC2= 62– 42= 20.

Do đó AB =20=22⋅5=25cm.

Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:

sinB=ACBC=46=23;cosB=ABBC=256=53;

tanB=ACAB=425=25=255;cotB=ABAC=254=52.

Bài 2 trang 81 Toán 9 Tập 1:Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 2 cm, AC = 3 cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc C.

Lời giải:

Bài 2 trang 81 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Xét ∆ABC vuông tại A, theo định lý Pythagore, ta có:

BC2= AB2+ AC2= 22+ 32= 13.

Suy ra BC =13cm.

Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:

sinC=ABBC=213;cosC=ACBC=313;

tanC=ABAC=23;cotC=ACAB=32.

Bài 3 trang 81 Toán 9 Tập 1:Cho tam giácMNPcó MN = 5 cm, MP = 12 cm, NP = 13 cm. Chứng minh tam giác MNP vuông tại M. Từ đó, tính các tỉ số lượng giác của góc N.

Lời giải:

Bài 3 trang 81 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Xét ∆MNP, ta có: NP2= 132= 169 và MN2+ MP2= 52+ 122= 169.

Suy ra NP2= MN2+ MP2.

Do đó ∆MNP vuông tại M (định lí Pythagore đảo).

Khi đó:

sinN=MPNP=1213;cosN=MNNP=513;

tanN=MPMN=125;cotN=MNMP=512.

Bài 4 trang 81 Toán 9 Tập 1:Mỗi tỉ số lượng giác sau đây bằng tỉ số lượng giác nào của góc 63°? Vì sao?

a) sin27°;

b) cos27°;

c) tan27°;

d) cot27°.

Lời giải:

Vì 27° và 63° là hai góc phụ nhau nên ta có:

a) sin27° = cos63°;

b) cos27° = sin63°;

c) tan27° = cot63°;

d) cot27° = tan63°.

Bài 5 trang 81 Toán 9 Tập 1:Sử dụng máy tính cầm tay để tính các tỉ số lượng giác của mỗi góc sau (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm):

a) 41°;

b) 28°35’;

c) 70°27’46’’.

Lời giải:

Bài 5 trang 81 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

b)

Bài 5 trang 81 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

c)

Bài 5 trang 81 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Bài 6 trang 81 Toán 9 Tập 1:Sử dụng tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, tính giác trị biểu thức:

A = sin25° + cos25° – sin65° – cos65°.

Lời giải:

Vì25° và 65° là hai góc phụ nhau nên ta có sin25° = cos65° và sin65° = cos25°.

Do đó:

A = sin25° + cos25° – sin65° – cos65°

= cos65° + cos25° – cos25° – cos65°

= 0.

Bài 7 trang 81 Toán 9 Tập 1:Cho góc nhọn α. Biết rằng, tam giác ABC vuông tại A sao choB^=α.

a) Biểu diễn các tỉ số lượng giác của góc nhọn α theo AB, BC, CA.

b) Chứng minh:

sin2α+cos2α=1;tanα=sinαcosα;cotα=cosαsinα;tanα⋅cotα=1.

Từ đó, tính giá trị biểu thức: S = sin235° + cos235°; T = tan61°.cot61°.

Lời giải:

Bài 7 trang 81 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

a) Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:

sinα= sinB =ACBC; cosα= cosB =ABBC;

tanα= tanB =ACAB; cotα= cotB =ABAC.

b) Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:

⦁ BC2= AB2+ AC2(định lí Pythagore);

⦁sin2α+cos2α=ACBC2+ABBC2=AC2+AB2BC2=BC2BC2=1;

⦁sinαcosα=ACBCABBC=ACAB=tanα;

⦁cosαsinα=ABBCACBC=ABAC=cotα;

⦁ cotα.tanα=ABAC⋅ACAB= 1.

Ta có: S = sin235° + cos235° = 1; T = tan61°.cot61° = 1.

Bài 8 trang 81 Toán 9 Tập 1:Hình 10 mô tả tia nắng mặt trời dọc theo AB tạo với phương nằm ngang trên mặt đất một gócα=ABH^.Sử dụng máy tính cầm tay, tính số đo góc α (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ) biết AH = 2 m, BH = 5 m.

Bài 8 trang 81 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

Xét ∆ABH vuông tại H, ta có tanα= tanB =AHBH=25.

Suy ra α ≈ 22°.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diềuhay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 3

§1. Tỉ số lượng giác của góc nhọn

§2. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

§3. Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn

Bài tập cuối chương 4

§1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 9 – SGK CÁNH DIỀU

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 5 trang 124
  2. Giải SGK Toán 9 Bài 5 (Sách Cánh diều): Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên
  3. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Sách Cánh diều): Góc ở tâm. Góc nội tiếp
  4. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Tiếp tuyến của đường tròn
  5. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
  6. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn
  7. Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 92
  8. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn
  9. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
  10. Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 3 trang 72
  11. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Sách Cánh diều): Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số
  12. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số
  13. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Một số phép tính về căn bậc hai của số thực
  14. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực
  15. Giải SGK Toán 9 Chủ đề 1 (Sách Cánh diều): Làm quen với bảo hiểm

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải sgk Toán 9 – Cánh diều | Tập 1, Tập 2

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.