• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 9 - Cánh diều / Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

Ngày 25/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 9 - Cánh diều Tag với:Giải toán 9 tập 1 cánh diều

Giải chi tiết Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 9 CÁNH DIỀU – 2024

================

Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

Khởi động trang 5 Toán 9 Tập 1:Trong một khu đất có dạng hình vuông, người ta dành một mảnh đất có dạng hình chữ nhật ở góc khu đất làm bể bơi. Biết diện tích của bể bơi bằng1250m2. Độ dài cạnh của khu đất bằng bao nhiêu mét?

Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn (ảnh 1)

Lời giải:

+ Ta có: AE = 50m, GC = 25m, AB là độ dài cạnh khu đất cần tìm.

Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn (ảnh 1)

+ Ta có: AE = 50m, GC = 25m, AB là độ dài cạnh khu đất cần tìm.

+ Ta chia khu đất thành các hình:

– Hình vuông AEFH, FGCI.

– Hình chữ nhật EBGF, HFID.

+ Ta có: IC = FG = EB = GC.

Suy ra AB = AE + EB = 50 + 25 = 75 (m).

Suy ra Độ dài cạnh khu đất cần tìm là: 75m.

Hoạt động 1 trang 5 Toán 9 Tập 1: a. Cho hai số thựcu,vcó tíchuv=0. Có nhận xét gì về giá trị của u, v?

b. Cho phương trình(x−3)(2x+1)=0.

– Chứng tỏ rằng nghiệm của phương trìnhx−3=0và nghiêm của phương trình2x+1=0đều là nghiệm của phương trình(x−3)(2x+1)=0.

– Giả sửx=x0là nghiệm của phương trình(x−3)(2x+1)=0. Giá trịx=x0có phải là nghiệm của phương trìnhx−3=0hoặc phương trình2x+1=0hay không?

Lời giải:

a. Nhận xét: u = 0 hoặc v = 0.

b.

Ý 1:

+ Ta có:x−3=0⇔x=3.

+ Ta có:2x+1=0⇔x=−12.

Ý 2:

+ Thayx=3vào phương trình(x−3)(2x+1)=0ta được:

(3−3)(2.3+1)=0⇔0.7=0⇔0=0(luôn đúng).

Vậyx=3là nghiệm của phương trình(x−3)(2x+1)=0.

+ Thayx=−12vào phương trình(x−3)(2x+1)=0ta được:

(−12−3)[2.(−12)+1]=0⇔−72.0=0⇔0=0(luôn đúng).

Vậyx=−12là nghiệm của phương trình(x−3)(2x+1)=0.

Ý 3:

Khix=x0là nghiệm của phương trình(x−3)(2x+1)=0thìx=x0có là nghiệm của phương trìnhx−3=0hoặc phương trình2x+1=0.

Luyện tập 1 trang 6 Toán 9 Tập 1:Giải phương trình:(4x+5)(3x−2)=0.

Lời giải:

Để giải phương trình trên ta giải hai phương trình sau:

*)4x+5=0

x=−54;

*)3x−2=0

x=23.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm làx=−54vàx=23.

Luyện tập 2 trang 7 Toán 9 Tập 1:Giải các phương trình:

a.x2−10x+25=5(x−5);

b.4x2−16=5(x+2).

Lời giải:

a.x2−10x+25=5(x−5)

Ta có:x2−10x+25=5(x−5)

(x−5)2=5(x−5)(x−5)2−5(x−5)=0(x−5)(x−5−5)=0

(x−5)(x−10)=0.

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

*)x−5=0

x=5;

*)x−10=0

x=10.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm làx=5vàx=10.

Hoạt động 2 trang 7 Toán 9 Tập 1:Cho phương trình:x+2x=x−3x−2(1).

Tìm điều kiện củaxđể cả hai mẫu thức có trong phương trình (1) là khác 0.

Cho mẫu của cả hai phân thức rồi giải điều kiện.

Lời giải:

Để mẫu thức trong phương trình (1) khác 0.

{x≠0x−2≠0hay{x≠0x≠2

Vậyx≠0;x≠2thì mẫu thức trong phương trình (1) khác 0.

Luyện tập 3 trang 7 Toán 9 Tập 1:Tìm điều kiện xác định của phương trìnhx−8x−7=8+11−x.

Lời giải:

Điều kiện xác định của phương trìnhx−8x−7=8+11−xlàx−7≠0và1−x≠0hayx≠7vàx≠1.

Hoạt động 3 trang 8 Toán 9 Tập 1:Cho phương trình:2x+12x=1−2x−3(2)

Hãy giả phương trình (2) theo các bước sau:

a. Tìm điều kiện xác định của phương trình (2).

b. Tìm mẫu thức chung, quy đồng mẫu thức các phân thức ở hai vế của phương trình (2) và khử mẫu.

c. Giải phương trình vừa tìm được.

d. Kiểm tra điều kiện xác định của phương trình (2) đối với các giá trị của ẩn vừa tìm được rồi kết luận.

Lời giải:

a. Điều kiện xác định của phương trình2x+12x=1−2x−3là2x≠0vàx−3≠0hayx≠0vàx≠3.

b.

+ Mẫu thức chung của phương trình là:2x(x−3).

+ Quy đồng mẫu thức:(2x+1)(x−3)2x(x−3)=2x(x−3)2x(x−3)−4x2x(x−3).

+ Khử mẫu:(2x+1)(x−3)=2x(x−3)−4x.

c. Giải phương trình:(2x+1)(x−3)=2x(x−3)−4x.

2x2−6x+x−3=2x2−6x−4x2x2−6x+x−3−2x2+6x+4x=05x−3=0

x=35.

d. Ta thấyx=35thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Luyện tập 4 trang 9 Toán 9 Tập 1:Giải phương trình:xx−2+1x−3=2(2−x)(x−3).

Lời giải:

Điều kiện xác định:x≠2vàx≠3

xx−2+1x−3=2(2−x)(x−3)

x(x−3)(x−2)(x−3)+x−2(x−2)(x−3)=−2(x−2)(x−3)x2−3x(x−2)(x−3)+x−2(x−2)(x−3)=−2(x−2)(x−3)x2−3x+x−2=−2x2−2x−2+2=0x2−2x=0

x(x−2)=0.

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình:

*)x=0. *)x−2=0

x=2.

Ta thấy:

+x=0thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình;

+x=2không thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệmx=0.

Luyện tập 5 trang 10 Toán 9 Tập 1:Một đội công nhân làm đường nhận nhiệm vụ trải nhựa8100m2mặt đường. Ở giai đoan đầu, đội trải được3600m2mặt đường. Ở giai đoạn hai đội công nhân tăng năng suất thêm300m2/ngày rồi hoàn thành công việc. Hỏi đội công nhân đã hoàn thành công việc trong bao nhiêu ngày? Biết rằng năng suất lao động của đội không thay đổi ở mỗi giai đoạn và thời gian làm việc của hai giai đoạn là như nhau.

Lời giải:

Gọi số ngày đội công nhân hoàn thành công việc là: x (ngày, x > 0).

Thời gian làm việc của đội ở mỗi giai đoạn là:x2(ngày).

Năng suất lao động của đội ở giai đoạn 1 là:3600:x2=7200x(m2/ngày).

Giai đoạn 2 đội trải được:8100−3600=4500(m2)

Năng suất lao động của đội ở giai đoạn 2 là:4500:x2=9000x(m2/ngày).

Do giai đoạn hai, đội công nhân tăng năng suất thêm300(m2/ngày). Ta có phương trình:

9000x−7200x=300.

Giải phương trình:9000x−7200x=300

1800x=300

x=16(thỏa mãn điều kiện x > 0).

Vậy đội công nhân hoàn thành công việc trong16ngày.

Bài tập

Bài 1 trang 11 Toán 9 Tập 1:Giải các phương trình:

a.(9x−4)(2x+5)=0;

b.(1,3x+0,26)(0,2x−4)=0;

c.2x(x+3)−5(x+3)=0;

d.x2−4+(x+2)(2x−1)=0.

Lời giải:

a.(9x−4)(2x+5)=0

Để giải phương trình đã cho, ta giải hai phương trình sau:

*)9x−4=0

x=49;

*)2x+5=0

x=−52.

Vậy phương trình có nghiệmx=49vàx=−52.

b.(1,3x+0,26)(0,2x−4)=0

Để giải phương trình đã cho, ta giải hai phương trình sau:

*)1,3x+0,26=0

x=0,2;

*)0,2x−4=0

x=20.

Vậy phương trình có nghiệmx=0,2vàx=20.

c.2x(x+3)−5(x+3)=0

(2x−5)(x+3)=0.

Để giải phương trình đã cho, ta giải hai phương trình sau:

*)2x−5=0

x=52;

*)x+3=0

x=−3.

Vậy phương trình có nghiệmx=52vàx=−3.

d.x2−4+(x+2)(2x−1)=0

(x−2)(x+2)+(x+2)(2x−1)=0

(x+2)(x−2+2x−1)=0

(x+2)(3x−3)=0

Để giải phương trình đã cho, ta giải hai phương trình sau:

*)x+2=0

x=−2;

*)3x−3=0

x=1.

Vậy phương trình đã cho có nghiệmx=−2vàx=1.

Bài 2 trang 11 Toán 9 Tập 1:Giải các phương trình:

a.1x=53(x+2);

b.x2x−1=x−22x+5;

c.5xx−2=7+10x−2;

d.x2−6x=x+32.

Lời giải:

a.1x=53(x+2)

Điều kiện xác định:x≠0vàx≠−2.

1x=53(x+2)

3(x+2)3x(x+2)=53x(x+2)3(x+2)=53x+6−5=03x+1=0

x=−13.

Ta thấyx=−13thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệmx=−13.

b.x2x−1=x−22x+5

Điều kiện xác định:x≠12vàx≠−52.

x2x−1=x−22x+5

x(2x+5)(2x−1)(2x+5)=(x−2)(2x−1)(2x−1)(2x+5)x(2x+5)=(x−2)(2x−1)2x2+5x=2x2−x−4x+22x2+5x−2x2+x+4x−2=010x−2=0

x=15.

Ta thấyx=15thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậyx=15là nghiệm của phương trình đã cho.

c.5xx−2=7+10x−2

Điều kiện xác định:x≠2.

5xx−2=7+10x−2

5xx−2=7(x−2)x−2+10x−25x=7x−14+105x−7x+14−10=02x+4=0

x=−2.

Ta thấyx=−2thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậyx=−2là nghiệm của phương trình đã cho.

d.x2−6x=x+32

Điều kiện xác định:x≠0.

x2−6x=x+32

2(x2−6)2x=2x22x+3x2x2(x2−6)=2x2+3x2x2−12=2x2+3x2x2−12−2x2−3x=0−3x−12=0

x=−4.

Ta thấyx=−4thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậyx=−4là nghiệm của phương trình đã cho.

Bài 3 trang 11 Toán 9 Tập 1:Một ca nô đi xuôi dòng từ địa điểm A đến địa điểm B, rồi lại đi ngược dòng từ địa điểm B trở về địa điểm A. Thời gian cả đi và về là 3 giờ. Tính tốc độ của dòng nước. Biết tốc độ của ca nô khi nước yên lặng là 27km/h và độ dài quãng đường AB là 40km.

Lời giải:

Gọi tốc độ của dòng nước là:x(km/h, 0 < x < 27)

Vận tốc cano khi xuôi dòng là:27+x(km/h);

Vận tốc cano khi ngược dòng là:27−x(km/h);

Thời gian cano khi xuôi dòng là:4027+x(giờ);

Thời gian cano khi ngược dòng là:4027−x(giờ).

Do thời gian cả đi và về là 3 giờ nên ta có phương trình:

4027+x+4027−x=3

40(27−x)(27+x)(27−x)+40(27+x)(27+x)(27−x)=3(27+x)(27−x)(27+x)(27−x)

1080−40x+1080+40x=3(729−x2)

2160=2187−3x2

3x2−27=0

3x2=27

x2=9

x=3(Thỏa mãn điều kiện).

Vậy tốc độ của dòng nước là 3 (km/h).

Bài 4 trang 11 Toán 9 Tập 1:Một doanh nghiệp sử dụng than để sản xuất sản phẩm. Doanh nghiệp đó lập kế hoạch tài chính cho việc loại bỏ chất ô nhiễm khí thải theo dự kiến sau: Để loại bỏ chất ô nhiễm trong khí thải thì chi phí (Triệu đồng) được tính theo công thức: với . Với chi phí là 420 triệu đồng thì doanh nghiệp loại bỏ được bao nhiêu phần trăm chất gây ô nhiễm trong khí thải (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Lời giải:

Với chi phí là 420 triệu đồng ta có:420=80100−p

4200−420p=80

420p=4120

p≈9,8.

Vậy với chi phí là 420 triệu đồng thì doanh nghiệp loại bỏ được 9,8

Bài 5 trang 11 Toán 9 Tập 1:Bạn Hoa dự định dùng hết số tiền 600 nghìn đồng để mua một số chiếc áo đồng giá tặng các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Khi đến cửa hàng, loại áo mà bạn Hoa dự định mua được giảm giá 30 nghìn đồng/chiếc. Do vậy, bạn Hoa đã mua được số lượng áo gấp 1,25 lần so với số lượng dự định. Tính giá tiền của mỗi chiếc áo bạn Hoa đã mua.

Lời giải:

Gọi giá tiền của mỗi chiếc áo bạn Hoa đã mua làx(nghìn đồng,0<x<600).

Giá tiền của mỗi chiếc áo bạn Hoa dự định mua là:x−30(nghìn đồng)

Số lượng áo bạn Hoa đã mua là:600x(chiếc)

Số lượng áo bạn Hoa dự định mua là:600x−30(chiếc)

Do bạn Hoa đã mua được số lượng áo gấp 1,25 lần so với số lượng dự định nên ta có phương trình:

1,25.600x=600x−30

750(x−30)x(x−30)=600xx(x−30)

750x−22500=600x

750x−600x=22500

150x=22500

x=150(Thoả mãn điều kiện).

Vậy giá tiền mỗi chiếc áo bạn Hoa đã mua là 150 nghìn đồng.

Bài 6 trang 11 Toán 9 Tập 1:Trên một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chu vi bằng 52m. Trên mảnh đất đó, người ta làm một vườn có dạng hình chữ nhật có diện tích là 112m2và một lối đi xung quanh vườn rộng 1m (Hình 2). Tính các kích thước của mảnh đất đó.

Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn (ảnh 1)

Lời giải:

Nửa chu vi của mảnh đất là:52:2=26(m)

Gọi chiều dài của mảnh đất làx(m,2<x<26).

Chiều rộng của mảnh đất là:26−x(m)

Chiều dài của vườn rau là:x−2(m)

Chiều rộng của vườn rau là:26−x−2=24−x(m)

Do diện tích của vườn rau là112m2nên ta có phương trình:

(x−2)(24−x)=112

24x−x2−48+2x−112=0

−x2+26x−160=0

x2−26x+160=0

(x−13)2−9=0

(x−13−3)(x−13+3)=0

(x−16)(x−10)=0.

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

*)x−16=0

x=16;

*)x−10=0

x=10.

Vậy chiều dài của mảnh đất là16(m)

Chiều rộng của mảnh đất là10(m)

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diềuhay, chi tiết khác:

§1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

§2. Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

§3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài tập cuối chương 1

§1. Bất đẳng thức

§2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 9 – SGK CÁNH DIỀU

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 5 trang 124
  2. Giải SGK Toán 9 Bài 5 (Sách Cánh diều): Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên
  3. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Sách Cánh diều): Góc ở tâm. Góc nội tiếp
  4. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Tiếp tuyến của đường tròn
  5. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
  6. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn
  7. Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 92
  8. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn
  9. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
  10. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Tỉ số lượng giác của góc nhọn
  11. Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 3 trang 72
  12. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Sách Cánh diều): Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số
  13. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số
  14. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Một số phép tính về căn bậc hai của số thực
  15. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải sgk Toán 9 – Cánh diều | Tập 1, Tập 2

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.