• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 8 - Kết nối / Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài tập cuối chương 2 trang 47

Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài tập cuối chương 2 trang 47

Ngày 11/07/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 8 - Kết nối Tag với:GBT Chuong 2 Toan 8 - KN

GIẢI CHI TIẾT Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài tập cuối chương 2 trang 47

================
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 2 trang 47
A. Trắc nghiệm
Chọn phương án đúng trong những câu sau:
Bài 2.28 trang 47 Toán 8 Tập 1 : Đa thứcx2−9x+8được phân tích thành tích của hai đa thức
A.x−1vàx+8
B.x−1vàx−8
C.x−2vàx−4
D.x−2vàx+4
Phương pháp giải
Tách hạng tử -9x thành 2 hạng tử bậc 1 có tích các hệ số là 8, tổng bằng -9 rồi phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử.
Lời giải:
x2−9x+8=x2−x−8x+8=(x2−x)−(8x−8)=x(x−1)−8(x−1)=(x−1)(x−8)
Chọn B.
Bài 2.29 trang 47 Toán 8 Tập 1 : Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.(A−B)(A+B)=A2+2AB+B2
B.(A−B)(A+B)=A2−2AB+B2
C.(A−B)(A+B)=A2+B2
D.(A−B)(A+B)=A2−B2
Phương pháp giải
Sử dụng hằng đẳng thứcA2−B2=(A−B)(A+B)
Lời giải:
A2−B2=(A−B)(A+B)
Chọn D.
Bài 2.30 trang 47 Toán 8 Tập 1 : Biểu thức25x2+20xy+4y2viết dưới dạng bình phương của một tổng là:
A.[5x+(−2y)]2
B.[2x+(−5y)]2
C.(2x+5y)2
D.(5x+2y)2.
Phương pháp giải
Áp dụng hằng đẳng thức(A+B)2=A2+2AB+B2
Lời giải:
25x2+20xy+4y2=(5x)2+2.5x.2y+(2y)2=(5x+2y)2
Chọn D.
Bài 2.31 trang 47 Toán 8 Tập 1 : Rút gọn biểu thứcA=(2x+1)3−6x(2x+1)ta được
A.x3+8
B.x3+1
C.8x3+1
D.8x3−1
Phương pháp giải
Áp dụng hằng đẳng thức(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3và quy tắc nhân đơn thức với đa thức; cộng, trừ đa thức.
Lời giải:
A=(2x+1)3−6x(2x+1)=(2x)3+3.(2x)2.1+3.2x.12+13−(6x.2x+6x.1)=8x3+12x2+6x+1−12x2−6x=8x3+(12x2−12x2)+(6x−6x)+1=8x3+1
Chọn C.
B. Tự luận
Bài 2.32 trang 47 Toán 8 Tập 1 : Tính nhanh giá trị của các biểu thức:
a) x2−4x+4tại x=102.
b) x3+3x2+3x+1tại x=999.
Phương pháp giải
Sử dụng hằng đẳng thức để biến đổi biểu thức rồi thay các giá trị x vào biểu thức.
Lời giải:
a) x2−4x+4=x2−2.x.2+22=(x−2)2
Thayx=102vào biểu thức ta được(102−2)2=1002=10000
b) x3+3x2+3x+1=(x+1)3
Thay x=999 vào biểu thức ta được(999+1)3=10003=1000000000
Bài 2.33 trang 47 Toán 8 Tập 1 : Rút gọn các biểu thức:
a) (2x−5y)(2x+5y)+(2x+5y)2
b) (x+2y)(x2−2xy+4y2)+(2x−y)(4x2+2xy+y2)
Phương pháp giải
a) Đặt nhân tử chung
b) Sử dụng hằng đẳng thức:
A3+B3=(A+B)(A−AB+B2)
A3−B3=(A−B)(A+AB+B2)
Lời giải:
a)
(2x−5y)(2x+5y)+(2x+5y)2=(2x+5y)(2x−5y+2x+5y)=(2x+5y).4x=2x.4x+5y.4x=8x2+20xy
b)
(x+2y)(x2−2xy+4y2)+(2x−y)(4x2+2xy+y2)=x3+(2y)3+(2x)3−y3=x3+8y3+8x3−y3=(x3+8x3)+(8y3−y3)=9x3+7y3
Bài 2.34 trang 47 Toán 8 Tập 1 : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a)6x2−24y2
b)64x3−27y3
c)x4−2x3+x2
d)(x−y)3+8y3
Phương pháp giải
Sử dụng các hằng đẳng thức:
A2−B2=(A−B)(A+B)
A3+B3=(A+B)(A−AB+B2)
A3−B3=(A−B)(A+AB+B2)
Lời giải:
a)
6x2−24y2=6.(x2−4y2)=6[x2−(2y)2]=6(x−2y)(x+2y)
b)
64x3−27y3=(4x)3−(3y)3=(4x–3y)[(4x)2+4x.3y+(3y)2]=(4x–3y)(16x2+12xy+9y2)
c) x4−2x3+x2=x2.(x2−2x+1)=x2.(x−1)2
d)
(x−y)3+8y3=(x−y)3+(2y)3=(x−y+2y)[(x−y)2−(x−y).2y+(2y)2]=(x+y)(x2−2xy+y2−2xy+2y2+4y2)=(x+y)(x2+7y2)
Bài 2.35 trang 47 Toán 8 Tập 1 : Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách, hãy giải thích hằng đẳng thức(a+b)2=a2+2ab+b2.
 (ảnh 1)
Phương pháp giải
Cách 1: Diện tích hình vuông bằng bình phương một cạnh.
Cách 2: Diện tích ABCD = Diện tích P + Q + R + S
Lời giải:
Diện tích hình vuông ABCD là:(a+b)2
Diện tích hình vuông ABCD là:SABCD=SP+SQ+SR+SS=a2+ab+ab+b2=a2+2ab+b2
Do đó(a+b)2=a2+2ab+b2

==== ~~~~~~ ====

=============
THUỘC: GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TOÁN LỚP 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Luyện tập chung trang 45
  2. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử
  3. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Luyện tập chung trang 40
  4. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương
  5. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
  6. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Toán 8 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.