• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 8 - Kết nối / Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

Ngày 11/07/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 8 - Kết nối Tag với:GBT Chuong 2 Toan 8 - KN

GIẢI CHI TIẾT Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

================
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

Bài 2.1 trang 33 Toán 8 Tập 1 : Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?
a)x+2=3x+1
b)2x(x+1)=2x2+2x
c)(a+b)a=a2+ba
d)a−2=2a+1
Phương pháp giải
Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.
Lời giải:
a)x+2=3x+1không là hằng đẳng thức vì khi ta thayx=0thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.
b)2x(x+1)=2x2+2xlà hằng đẳng thức.
c)(a+b)a=a2+balà hằng đẳng thức.
d)a−2=2a+1không là hằng đẳng thức vì khi ta thaya=0thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.
Bài 2.2 trang 33 Toán 8 Tập 1 : ThayGiải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (ảnh 2)bằng biểu thức thích hợp.
a)(x−3y)(x+3y)=x2−?;
b)(2x−y)(2x+y)=4?−y2;
c)x2+8xy+?=(?+4y)2;
d)?−12xy+9y2=(2x−?)2.
Phương pháp giải
Sử dụng ba hằng đẳng thức:
+)A2−B2=(A+B)(A−B)+)(A+B)2=A2+2AB+B2+)(A−B)2=A2−2AB+B2
Lời giải:
a)(x−3y)(x+3y)=x2−9y2;
b)(2x−y)(2x+y)=4x2−y2;
c)x2+8xy+16y2=(x+4y)2;
d)4x2−12xy+9y2=(2x−3y)2.
Bài 2.3 trang 33 Toán 8 Tập 1 : Tính nhanh:
a)54.66;
b)2032.
Phương pháp giải
Sử dụng 2 hằng đẳng thức:
+)A2−B2=(A+B)(A−B)+)(A+B)2=A2+2AB+B2
Lời giải:
a)54.66=(60−6).(60+6)=602−62=3600−36=3564
b)2032=(200+3)2=2002+2.200.3+32=40000+600+9=40609
Bài 2.4 trang 33 Toán 8 Tập 1 : Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a)x2+4x+4
b)16a2−16ab+4b2
Phương pháp giải
Sử dụng 2 hằng đẳng thức:
+)(A+B)2=A2+2AB+B2+)(A−B)2=A2−2AB+B2
Lời giải:
a)x2+4x+4=x2+2.x.2+22=(x+2)2
b)16a2−16ab+4b2=(4a)2−2.4a.2b+(2b)2=(4a−2b)2
Bài 2.5 trang 33 Toán 8 Tập 1 : Rút gọn các biểu thức sau:
a)(x−3y)2−(x+3y)2
b)(3x+4y)2+(4x−3y)2
Phương pháp giải
Sử dụng ba hằng đẳng thức:
+)A2−B2=(A+B)(A−B)+)(A+B)2=A2+2AB+B2+)(A−B)2=A2−2AB+B2
Lời giải:
a)(x−3y)2−(x+3y)2=(x−3y+x+3y).(x−3y−x−3y)=(2x).(−6y)=−12xy
b)
(3x+4y)2+(4x−3y)2=(3x)2+2.3x.4y+(4y)2+(4x)2−2.4x.3y+(3y)2=9x2+24xy+16y2+16x2−24xy+9y2=(9x2+16x2)+(24xy−24xy)+(16y2+9y2)=25x2+25y2
Bài 2.6 trang 33 Toán 8 Tập 1 : Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có: (n+2)2−n2chia hết cho 4.
Phương pháp giải
Sử dụng hằng đẳng thứca2−b2=(a+b)(a−b)
Nếu 2 số nguyên a, b thỏa mãn a chia hết cho 4 thì a.b chia hết cho 4.
Lời giải:
Ta có:
(n+2)2−n2=(n+2−n).(n+2+n)=2.(2n+2)=2.2.(n+1)=4.(n+1).
Vì4⋮4nên4(n+1)⋮4với mọi số tự nhiên n.

==== ~~~~~~ ====

=============
THUỘC: GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TOÁN LỚP 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài tập cuối chương 2 trang 47
  2. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Luyện tập chung trang 45
  3. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử
  4. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Luyện tập chung trang 40
  5. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương
  6. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Toán 8 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.