• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 8 - Kết nối / Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Luyện tập chung trang 40

Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Luyện tập chung trang 40

Ngày 11/07/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 8 - Kết nối Tag với:GBT Chuong 2 Toan 8 - KN

GIẢI CHI TIẾT Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Luyện tập chung trang 40

================
Giải bài tập Toán lớp 8 Luyện tập chung trang 40
Bài tập
Bài 2.16 trang 41 Toán 8 Tập 1 : Tính nhanh giá trị của biểu thức:
x2+12x+116tại x=99,75.
Lời giải:
x2+12x+116=x2+2.x.14+(14)2=(x+14)2
Thay x=99,75 vào biểu thức ta được:(x+14)2=(99,75+0,25)2=1002=10000.
Bài 2.17 trang 41 Toán 8 Tập 1 : Chứng minh đẳng thức(10a+5)2=100a(a+1)+25. Từ đó em hãy nêu một quy tắc tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là 5.
Áp dụng: Tính252;352.
Lời giải
VT=(10a+5)2=(10a)2+2.10a.5+52=100a2+100a+25=(100a2+100a)+25=100a(a+1)+25=VP
Vậy(10a+5)2=100a(a+1)+25.
Quy tắc: Muốn tính bình phương một số có tận cùng bằng 5, ta nhân 100 với tích số chục và số liền sau số chục rồi cộng với 25.
Áp dụng:
252=100.2.3+25=600+25=625;352=100.3.4+25=1200+25=1225.
Bài 2.18 trang 41 Toán 8 Tập 1 : Tính nhanh giá trị của các biểu thức:
a)x3+3x2+3x+1tại x=99.
b)x3−3x2y+3xy2−y3tại x=88 và y=-12.
Lời giải
a)x3+3x2+3x+1=(x+1)3
Thay x=99 vào biểu thức ta được(99+1)3=1003=1000000.
b)x3−3x2y+3xy2−y3=(x−y)3
Thay x=88 và y=-12 vào biểu thức ta được[88−(−12)]3=1003=1000000.
Bài 2.19 trang 41 Toán 8 Tập 1 : Rút gọn biểu thức sau:
a)(x−2)3+(x+2)3−6x(x+2)(x−2)
b)(2x−y)3+(2x+y)3.
Lời giải
a)
(x−2)3+(x+2)3−6x(x+2)(x−2)=(x−2+x+2).[(x−2)2−(x−2)(x+2)+(x+2)2]−6x(x2−4)=2x(x2−4x+4−x2+4+x2+4x+4)−(6x3−24x)=2x.(x2+12)−6x3+24x=2x3+24x−6x3+24x=−4x3+48x
b)
(2x−y)3+(2x+y)3=(2x−y+2x+y)[(2x−y)2−(2x−y)(2x+y)+(2x+y)2]=4x.(4x2−4xy+y2−4x2+y2+4x2+4xy+y2)=4x.(4x2+3y2)=4x.4x2+4x.3y2=8x3+12xy2
Bài 2.20 trang 41 Toán 8 Tập 1 : Chứng minh rằnga3+b3=(a+b)3−3ab(a+b).
Áp dụng, tínha3+b3biếta+b=4vàab=3.
Lời giải:
VP=(a+b)3−3ab(a+b)=(a3+3a2b+3ab2+b3)−(3ab.a+3ab.b)=a3+3a2b+3ab2+b3−3a2b−3ab2=a3+b3=VT
Vậya3+b3=(a+b)3−3ab(a+b)=43−3.3.4=28.
Bài 2.21 trang 41 Toán 8 Tập 1 : Bác Tùng gửi vào ngân hàng 200 triệu đồng theo thể thức lãi kép theo định kì với lãi suất không đổi x mỗi năm (tức là nếu đến kì hạn người gửi không rút ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp). Biểu thứcS=200(1+x)3(triệu đồng) là số tiền bác Tùng nhận được sau 3 năm.
a) Tính số tiền bác Tùng nhận được sau 3 năm khi lãi suất là x=5,5 b) Khai triển S thành đa thức theo x và xác định bậc của đa thức.
Lời giải:
a) Thay x=5,5 b)S=200(1+x)3=200(1+3.12.x+3.1.x2+x3)=200+600x+600x2+200x3
Đa thức có bậc là 3.

==== ~~~~~~ ====

=============
THUỘC: GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TOÁN LỚP 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài tập cuối chương 2 trang 47
  2. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Luyện tập chung trang 45
  3. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử
  4. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương
  5. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
  6. Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Toán 8 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.