• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 8 - Chân trời / Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông

Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông

Ngày 01/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 8 - Chân trời Tag với:GBT Chuong 3 Toan 8 - CT

GIẢI CHI TIẾT Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông

================
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
Giải Toán 8 trang 82 Tập 1

Giải Toán 8 trang 87 Tập 1
Bài tập
Bài 1 trang 87 Toán 8 Tập 1 : Cho Hình 14. Tìm x.
Bài 1 trang 87 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
Áp dụng định lí Pythagore vào DABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 100 = 102
Suy ra BC = 10 (cm).
Xét DABC vuông tại A có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên AM bằng nửa cạnh huyền BC.
Do đó x=AM=12BC=12.10=5  cm.
Vậy x = 5 cm.
Bài 2 trang 87 Toán 8 Tập 1 : Cho Hình 15. Vẽ thêm điểm P để tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.
Bài 2 trang 87 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
Lấy điểm P sao cho H là trung điểm của MP (hình vẽ).
Bài 2 trang 87 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Giải thích cách vẽ:
Tứ giác MNPQ có H là trung điểm của hai đường chéo MP và NQ nên là hình bình hành.
Lại có NMQ^=90° nên hình bình hành MNPQ là hình chữ nhật.
Bài 3 trang 87 Toán 8 Tập 1 : Cho tam giác ABC có đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của HC, CE. Các đường thẳng AM, AN cắt HE tại G và K.
a) Chứng minh tứ giác AHCE là hình chữ nhật.
b) Chứng minh HG = GK = KE.
Lời giải:
Bài 3 trang 87 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
a) Do E là điểm đối xứng với H qua I nên I là trung điểm của HE.
Tứ giác AHCE có hai đường chéo AC và HE cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường nên là hình bình hành.
Lại có AHC^=90° nên hình bình hành AHCE là hình chữ nhật.
b) Xét DAHC có AM, HI là hai đường trung tuyến cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của DAHC.
Suy ra HG=23HI và IG=12HG.
Chứng minh tương tự đối với DAEC có K là trọng tâm của DAEC.
Suy ra EK=23EI và IK=12EK.
Ta có: HG=23HI, EK=23EI và HI = EI nên HG=EK=23EI.
Lại có: IG=12HG và IK=12EK nên IG=IK=12HG
Mặt khác GK=IG+IK=12HG+12HG=HG.
Vậy HG = GK = KE.
Bài 4 trang 87 Toán 8 Tập 1 : Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi D là trung điểm của BC. Vẽ DE // AB, vẽ DF // AC (E ∈ AC, F ∈ AB). Chứng minh rằng:
a) Tứ giác AEDF là hình chữ nhật.
b) Tứ giác BFED là hình bình hành.
Lời giải:
Bài 4 trang 87 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
a) Tam giác ABC vuông tại A nên BAC^=90° hay AB ⊥ AC.
Do DE // AB và AB ⊥ AC nên DE ⊥ AC hay DEA^=90°.
Do DF // AC và AB ⊥ AC nên DF ⊥ AB hay DFA^=90
Tứ giác AEDF có BAC^=90°, DEA^=90° và DFA^=90 nên là hình chữ nhật.
b) Do AEDF là hình chữ nhật nên AF = ED và AD = EF (tính chất hình chữ nhật).
Xét DABC có AD là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên bằng nửa cạnh huyền BC, do đó AD=DB=DC=12BC.
Từ đó suy ra AD=EF=DB=DC=12BC
Xét DBDF và DEFD có:
BFD^=EDF^=90°;
BD = EF (chứng minh trên);
DF là cạnh chung.
Do đó DBDF = DEFD (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
Suy ra FB = DE (hai cạnh tương ứng).
Xét tứ giác BFED có FB = DE và FB // DE (do AB // DE) nên là hình bình hành.
Bài 5 trang 87 Toán 8 Tập 1 : Lấy một tờ giấy, gấp làm tư để có một góc vuông như trong Hình 16, dùng kéo cắt theo đường MN sao cho OM = ON. Mở phần giấy cắt được ra ta được một tứ giác.
Tứ giác đó là hình gì? Giải thích kết luận của em.
Bài 5 trang 87 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
Bài 5 trang 87 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Mở phần giấy cắt được ra ta được một tứ giác MNPQ như hình vẽ trên.
Ta có OM = ON = OP = OQ nên:
• O là trung điểm của MP và NQ;
• MP = OM + OP = 2OM và NQ = ON + OQ = 2ON
Suy ra MP = NQ.
Xét tứ giác MNPQ có hai đường chéo MP và NQ cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường nên là hình bình hành.
Lại có hai đường chéo bằng nhau MP = NQ nên là hình chữ nhật.
Mặt khác MP ⊥ NQ nên hình chữ nhật MNPQ có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Do đó MNPQ là hình vuông.

==== ~~~~~~ ====

=============
THUỘC: GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TOÁN LỚP 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 1

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài tập cuối chương 3 trang 88
  2. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 4: Hình bình hành – Hình thoi
  3. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 3: Hình thang – Hình thang cân
  4. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 2: Tứ giác
  5. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 1: Định lí Pythagore

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Toán 8 – CHÂN TRỜI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.