• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 8 - Cánh diều / Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài tập cuối chương 1 trang 28

Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài tập cuối chương 1 trang 28

Ngày 01/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 8 - Cánh diều Tag với:GBT Chuong 1 Toan 8 - CD

GIẢI CHI TIẾT Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài tập cuối chương 1 trang 28

================
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 1 trang 28
Giải Toán 8 trang 28 Tập 1
Bài 1 trang 28 Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức: A = 4x6– 2x2y3– 5xy + 2; B = 3x2y3+ 5xy – 7.
a) Tính giá trị của mỗi đa thức A, B tại x = –1; y = 1.
b) Tính A + B; A – B.
Lời giải:
a) • Giá trị của mỗi đa thức A tại x = –1; y = 1 là:
4 . (–1)
6– 2 . (–1)2. 13– 5 . (–1) . 1 + 2
= 4 – 2 + 5 + 2 = 9.
• Giá trị của mỗi đa thức B tại x = –1; y = 1 là:
3 . (–1)
2. 13+ 5 . (–1) . 1 – 7
= 3 – 5 – 7 = –9.
b) Ta có:
• A + B = (4x
6– 2x2y3– 5xy + 2) + (3x2y3+ 5xy – 7)
= 4x
6– 2x2y3– 5xy + 2 + 3x2y3 + 5xy – 7
= 4x
6+ (3x2y3– 2x2y3) + (5xy – 5xy) + (2 – 7)
= 4x
6+ x2y3– 5.
• A – B = (4x
6– 2x2y3– 5xy + 2) – (3x2y3+ 5xy – 7)
= 4x
6– 2x2y3– 5xy + 2 – 3x2y3– 5xy + 7
= 4x
6– (3x2y3+ 2x2y3) – (5xy + 5xy) + (2 + 7)
= 4x
6– 5x2y3– 10xy + 9.
Vậy A + B = 4x
6+ x2y3– 5; A – B = 4x6– 5x2y3– 10xy + 9.
Bài 2 trang 28 Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính:
a)−13a2b(−6ab2−3a+9b3);
b) (a
2+ b2)(a4– a2b2+ b4);
= (a
2+ b2)[(a2)2– a2b2+ (b2)2]
= a
3+ b3;
c)(−5xy23z):152xy2z;
d) (8x
4y2– 10x2y4+ 12x3y5) : (– 2x2y2).
Lời giải:
a)−13a2b(−6ab2−3a+9b3)
=−13a2b.(−6ab2)−−13a2b.3a+−13a2b.9b3
=13a2b.6ab2+13a2b.3a−13a2b.9b3
= 2a
3b3+ a3b – 3a2b4;
b) (a
2+ b2)(a4– a2b2+ b4);
c)(−5xy23z):152xy2z
=(−5):152(x3:x)(y2:y2)(z:z);
d) (8x
4y2– 10x2y4+ 12x3y5) : (– 2x2y2)
= 8x
4y2: (– 2x2y2) – 10x2y4: (– 2x2y2) + 12x3y5: (– 2x2y2)
= – 4x
2+ 5y2– 6xy3.
Bài 3 trang 28 Toán 8 Tập 1: Viết mỗi hiệu sau dưới dạng bình phương, lập phương của một tổng hoặc một hiệu:
a)x2+12x+116;
b) 25x
2– 10xy + y2;
c) x
3+ 9x2y + 27xy2+ 27y3;
d) 8x
3– 12x2y + 6xy2– y3.
Lời giải:
a)x2+12x+116=x2+2.14x+142=x+142;
b) 25x
2– 10xy + y2= (5x)2– 2 . 5x . y + y2= (5x – y)2;
c) x
3+ 9x2y + 27xy2+ 27y3
= x
3+ 3 . x2. 3y + 3 . x . (3y)2+ (3y)3= (x + 3y)3;
d) 8x
3– 12x2y + 6xy2– y3
= (2x)
3– 3 . (2x)2. y + 3 . 2x . y2– y3= (2x – y)3.
Bài 4 trang 28 Toán 8 Tập 1: Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:
a) A = 0,2(5x-1) –1223x+4+23(3−x);
b) B = (x – 2y)(x
2+ 2xy + 4y2) – (x3– 8y3+ 10);
c) C = 4(x + 1)
2+ (2x – 1)2– 8(x – 1)(x + 1) – 4x.
Lời giải:
a) A = 0,2(5x-1) –1223x+4+23(3−x)
= x – 0,2 –13x – 2 + 2 –23x
==x−13x−23x+ (2 – 0,2 – 2) = -0,2.
Vậy biểu thức A không phụ thuộc vào giá trị của biến.
b) B = (x – 2y)(x
2+ 2xy + 4y2) – (x3– 8y3+ 10)
= x
3– (2y)3– x3+ 8y3– 10 = – 8y3+ 8y3– 10 = – 10.
Vậy biểu thức B không phụ thuộc vào giá trị của biến.
c) C = 4(x + 1)
2+ (2x – 1)2– 8(x – 1)(x + 1) – 4x.
= [2(x + 1)]
2+ (2x – 1)2– 8(x2– 1) – 4x
= [2(x + 1)]
2+ (2x – 1)2– 8x2+ 8 – 4x
= [2(x + 1)]
2+ (2x – 1)2– 8x2– 8x + 4x + 4 + 4
= [2(x + 1)]
2+ (2x – 1)2– 8x(x + 1) + 4(x + 1) + 4
= [2(x + 1)]
2+ (2x – 1)2+ (x + 1)(4 – 8x) + 4
= [2(x + 1)]
2+ (2x – 1)2– 4(x + 1)(2x – 1) + 4
= [2(x + 1)]
2+ (2x – 1)2– 2 . 2(x + 1)(2x – 1) + 4
= [2(x + 1) – (2x – 1)]
2+ 4
= (2x + 2 – 2x + 1)
2+ 4
= 3
2+ 4 = 9 + 4 = 13.
Vậy biểu thức C không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Bài 5 trang 28 Toán 8 Tập 1: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:
a) (x + 2y)
2– (x – y)2;
b) (x + 1)
3+ (x – 1)3;
c) (2y – 3)x + 4y(2y – 3);
d) 10x(x – y) – 15x
2(y – x);
e) x
3+ 3x2+ 3x + 1 – y3;
g) x
3– 2x2y + xy2– 4x.
Lời giải:
a) (x + 2y)
2– (x – y)2
= [(x + 2y) + (x – y)][(x + 2y) – (x – y)
= (x + 2y + x – y)(x + 2y – x + y)
= (x + 2y + x – y)(x + 2y – x + y)
= 3y(2x + y).
b) (x + 1)
3+ (x – 1)3
= x
3+ 3x2+ 3x + 1 + x3– 3x2+ 3x – 1
= (x
3+ x3) + (3x2– 3x2) + (3x + 3x) + (1 – 1)
= 2x
3+ 6x = 2x(x2+ 3);
c) (2y – 3)x + 4y(2y – 3) = (2y – 3)(x + 4y);
d) 10x(x – y) – 15x
2(y – x) = 10x(x – y) + 15x2(x – y)
= (x – y)(10x + 15x
2) = 5x(x – y)(2 + 3x) ;
e) x
3+ 3x2+ 3x + 1 – y3= (x + 1)3– y3
= (x + 1 – y)[(x + 1)
2+ (x + 1)y + y2]
= (x – y + 1)(x
2+ 2x + 1 + xy + y + y2);
g) x
3– 2x2y + xy2– 4x = x(x2– 2xy + y2– 4)
= x[(x – y)
2– 22] = x(x – y + 2)(x – y – 2).
Bài 6 trang 28 Toán 8 Tập 1: Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với chiều rộng là x (m), chiều dài là y (m)
a) Viết đa thức biểu thị diện tích của mảnh vườn.
b) Nếu tăng chiều rộng lên 2 m và giảm chiều dài đi 3 m thì được mảnh vườn mới. Viết đa thức biểu thị diện tích của mảnh vườn mới.
c) Viết đa thức biểu thị phần diện tích lớn hơn của mảnh vườn mới so với mảnh vườn ban đầu.
Lời giải:
a) Đa thức biểu thị diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là xy.
b) Chiều rộng mảnh vườn sau khi tăng là: x + 2 (m);
Chiều dài mảnh vườn sau khi giảm là: y – 3 (m);
Đa thức biểu thị diện tích của mảnh vườn mới là:
(x + 2)(y – 3) = xy – 3x + 2y – 6.
c) Đa thức biểu thị phần diện tích lớn hơn của mảnh vườn mới so với mảnh vườn ban đầu là: (xy – 3x + 2y – 6) – xy = 2y – 3x – 6.

==== ~~~~~~ ====

=============
THUỘC: GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TOÁN LỚP 8 – CÁNH DIỀU TẬP 1

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
  2. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
  3. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến
  4. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Toán 8 – CÁNH DIỀU

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.