• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 8 - Cánh diều / Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến

Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến

Ngày 01/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 8 - Cánh diều Tag với:GBT Chuong 1 Toan 8 - CD

GIẢI CHI TIẾT Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến

================
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến
Giải Toán 8 Trang 11 Tập 1

Bài tập:
Bài 1 trang 16 Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính:
a) (–xy)(–2x2y + 3xy – 7x);
b)16x2y2(−0,3x2y−0,4xy+1);
c) (x + y)(x
2+ 2xy + y2);
d) (x – y)(x
2– 2xy + y2).
Lời giải:
a) (–xy)(–2x
2y + 3xy – 7x)
= (–xy) . (–2x
2y) + (–xy) . 3xy – (–xy) . 7x
= 2x
3y2– 3x2y2+ 7x2y.
b)16x2y2(−0,3x2y−0,4xy+1)
Bài 1 trang 16 Toán 8 Tập 1 | Giải Toán 8
c) (x + y)(x
2+ 2xy + y2)
= x . x
2+ x . 2xy + x . y2+ y . x2+ y . 2xy + y . y2
= x
3+ 2x2y + xy2+ x2y + 2xy2+ y3
= x
3+ (2x2y + x2y) + (xy2+ 2xy2) + y3
= x
3+ 3x2y + 3xy2+ y3.
d) (x – y)(x
2– 2xy + y2)
= x . x
2– x . 2xy + x . y2– y . x2– y . (– 2xy) – y . y2
= x
3– 2x2y + xy2– x2y + 2xy2– y3
= x
3– (2x2y + x2y) + (xy2+ 2xy2) – y3
= x
3– 3x2y + 3xy2– y3.
Bài 2 trang 16 Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính:
a) (39x
5y7) : (13x2y);
b) x2y2+16x3y2−x5y4:12xy2.
Lời giải:
a) (39x
5y7) : (13x2y) = (39: 13) (x5: x2) (y7: y) = 3x3y6.
b)x2y2+16x3y2−x5y4:12xy2
Bài 2 trang 16 Toán 8 Tập 1 | Giải Toán 8
Giải Toán 8 trang 17 Tập 1
Bài 3 trang 17 Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức:
a) (x – y)(x
2+ xy + y2);
b) (x + y)(x
2– xy + y2);
c)(4x−1)(6y+1)−3x8x+43;
d) (x + y)(x – y) + (xy
4– x3y2) : (xy2).
Lời giải:
a) (x – y)(x
2+ xy + y2)
= x . x
2+ x . xy + x . y2– y . x2– y . xy– y . y2
= x
3+ (x2y – x2y) + (xy2– xy2) – y3= x3– y3.
b) (x + y)(x
2– xy + y2)
= x . x
2– x . xy + x . y2+ y . x2– y . xy + y . y2
= x
3– x2y + xy2+ x2y – xy2+ y3
= x
3+ (x2y – x2y) + (xy2– xy2) + y3
= x
3+ y3.
c) (4x – 1)(6y + 1) – 3x8x+43
= 4x.6y + 4x.1 – 1.6y – 1.1 – 3x.8x – 3x.43
= 24xy + 4x – 6y – 1 – 24x
2– 4x
= 24xy – 24x
2+ (4x – 4x) – 6y – 1
= 24xy – 24x
2– 6y – 1.
d) (x + y)(x – y) + (xy
4– x3y2) : (xy2)
= x . x + x . y – x . y – y . y + (xy
4) : (xy2) – (x3y2) : (xy2)
= x
2– y2+ y2– x2= (x2– x2) + (y2– y2) = 0.
Bài 4 trang 17 Toán 8 Tập 1: a) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức.
P = (5x
2– 2xy + y2) – (x2+ y2) – (4x2– 5xy + 1)
khi x = 1,2 và x + y = 6,2.
b) Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x:
(x
2– 5x + 4)(2x + 3) – (2x2– x – 10)(x – 3).
Lời giải:
a) Ta rút gọn biểu thức P như sau:
P = (5x
2– 2xy + y2) – (x2+ y2) – (4x2– 5xy + 1)
= 5x
2– 2xy + y2–x2– y2–4x2+ 5xy – 1
= (5x
2–x2–4x2)+(5xy – 2xy) + (y2– y2) – 1
= 3xy – 1.
Ta có: x = 1,2; x + y = 6,2 suy ra y = 6,2 – x = 6,2 – 1,2 = 5.
Khi đó, giá trị của biểu thức P khi x = 1,2 và y = 5 là:
3 . 1,2 . 5 – 1 = 18 – 1 = 17.
b) Ta có: (x
2– 5x + 4)(2x + 3) – (2x2– x – 10)(x – 3)
= (2x
3– 10x2+ 8x + 3x2– 15x + 12) –(2x3– x2– 10x – 6x2+ 3x + 30)
= (2x
3– 7x2– 7x+ 12) – (2x3– 7x2– 7x + 30)
= 2x
3– 7x2– 7x+ 12–2x3+7x2+ 7x – 30
= (2x
3– 2x3) +(7x2– 7x2) +(7x – 7x) + (12– 30) = –8.
Khi đó, với mọi giá trị của biến x thì (x
2– 5x + 4)(2x + 3) – (2x2– x – 10)(x – 3) = –8.
Vậy giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x.
Bài 5 trang 17 Toán 8 Tập 1: a) Chứng minh rằng biểu thức P = 5x(2 – x) – (x + 1)(x + 9) luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x.
b) Chứng minh rằng biểu thức Q = 3x
2+ x(x – 4y) – 2x(6 – 2y) + 12x + 1 luôn nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến x và y.
Lời giải:
a) Ta có: P = 5x(2 – x) – (x + 1)(x + 9)
= (10x – 5x
2) – (x2+ x + 9x + 9)
= (10x – 5x
2) – (x2+ 10x + 9)
= 10x – 5x
2– x2– 10x – 9
= (– 5x
2– x2) + (10x – 10x) – 9 = – 9.
Khi đó, với mọi giá trị của biến x thì P = – 9.
Vậy biểu thức P luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x.
b) Ta có: Q = 3x
2+ x(x – 4y) – 2x(6 – 2y) + 12x + 1
= 3x
2+ x2– 4xy – 12x + 4xy + 12x + 1
= (3x
2+ x2) + (4xy – 4xy) + (12x – 12x) + 1
= 4x
2+ 1
Vì 4x
2≥ 0 nên 4x2+ 1 > 0.
Vậy biểu thức Q luôn nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến x và y.
Bài 6 trang 17 Toán 8 Tập 1: Bạn Hạnh dự định cắt một miếng bìa có dạng tam giác vuông với độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 6 (cm), 8 (cm). Sau khi xem xét lại, bạn Hạnh quyết định tăng độ dài cạnh góc vuông 6 (cm) thêm x (cm) và tăng độ dài cạnh góc vuông 8 (cm) thêm y (cm) (Hình 3). Viết đa thức biểu thị diện tích phần tăng thêm của miếng bìa theo x và y…
Toán 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến (ảnh 1)
Lời giải:
Diện tích tam giác vuông ban đầu là:12.6.8 = 24 (cm)
Tam giác vuông sau khi mở rộng có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là x + 6 (cm); y + 8 (cm).
Diện tích tam giác vuông sau khi tăng độ dài hai cạnh góc vuông là:
12.(x+6).(y+8) =12xy + 4x + 3y + 24
= 24 + 4x + 3y + 24 = 4x + 3y + 48 (cm)
Vậy đa thức biểu thị diện tích phần tăng thêm của miếng bìa theo x và y là: 4x + 3y + 48 (cm).
Bài 7 trang 17 Toán 8 Tập 1: Khu vực của nhà bác Xuân có dạng hình vuông. Bác Xuân muốn dành một mảnh đất có dạng hình chữ nhật ở góc khu vườn để trồng rau (Hình 4). Biết diện tích của mảnh đất không trồng rau bằng 475 m
2. Tính độ dài x (m) của khu vườn đó.
Toán 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến (ảnh 1)
Lời giải:
Trong Hình 4, ta thấy:
• Khu vực nhà bác Xuân là hình vuông có cạnh x (m)
Diện tích khu vực nhà bác Xuân là: x
2(m2).
• Mảnh đất trồng rau có dạng hình chữ nhật có chiều dài bằng x – 10 (m) và chiều rộng bằng x – 15 (m).
Diện tích mảnh đất trồng rau là: (x – 10)(x – 15) = x
2– 10x – 15x + 150
= x
2– 25x + 150 (m2).
Theo đề bài, diện tích của mảnh đất không trồng rau bằng 475 m
2nên ta có:
x
2– (x2– 25x + 150) 475
x
2– x2+ 25x – 150 = 475
25x – 150 = 475
25x = 625
x = 25.
Vậy khu vườn có độ dài 25 m.

==== ~~~~~~ ====

=============
THUỘC: GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TOÁN LỚP 8 – CÁNH DIỀU TẬP 1

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài tập cuối chương 1 trang 28
  2. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
  3. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
  4. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Toán 8 – CÁNH DIỀU

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.