• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 8 - Cánh diều / Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Ngày 01/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 8 - Cánh diều Tag với:GBT Chuong 1 Toan 8 - CD

GIẢI CHI TIẾT Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ

================
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
Giải toán 8 trang 18 Tập 1

Bài tập:
Giải Toán 8 trang 23 Tập 1
Bài 1 trang 23 Toán 8 Tập 1: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) 4x2+ 28x + 49;
b) 4a
2+ 20ab + 25b2;
c) 16y
2– 8y + 1;
d) 9x
2– 6xy + y2.
Lời giải:
a) 4x
2+ 28x + 49 = (2x)2+ 2 . 2x . 7 + 72= (2x + 7)2;
b) 4a
2+ 20ab + 25b2= (2a)2+ 2 . 2a . 5b + (5b)2= (2a + 5b)2;
c) 16y
2– 8y + 1 = (4y)2– 2 . 4y . 1 + 12= (4y – 1)2;
d) 9x
2– 6xy + y2= (3x)2– 2 . 3x . y + y2= (3x – y)2.
Bài 2 trang 23 Toán 8 Tập 1: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) a
3+12a2+ 48a + 64;
b) 27x
3+ 54x2y + 36xy2+ 8y3;
c) x
3– 9x2+ 27x – 27;
d) 8a
3– 12a2b + 6ab2– b3.
Lời giải:
a) a
3+12a2+ 48a + 64 = a3+ 3 . a2. 4 + 3 . a . 42+ 43= (a + 4)3;
b) 27x
3+ 54x2y + 36xy2+ 8y3
= (3x)
3+ 3 . (3x)2. 2y + 3 . 3x . (2y)2+ (2y)3
= (3x + 2y)
3;
c) x
3– 9x2+ 27x – 27 = x3– 3 . x2. 3 + 3 . x . 32– 33= (x – 3)3;
d) 8a
3– 12a2b + 6ab2– b3= (2a)3– 3 . (2a)2b + 3 . 2ab2– b3= (2a – b)3.
Bài 3 trang 23 Toán 8 Tập 1: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
a) 25x
2– 16;
b) 16a
2– 9b2;
c) 8x
3+ 1;
d) 125x
3+ 27y3;
e) 8x
3– 125;
g) 27x
3– y3.
Lời giải:
a) 25x
2– 16 = (5x)2– 42= (5x + 4)(5x – 4);
b) 16a
2– 9b2= (4a)2– (3b)2= (4a + 3b)(4a – 3b);
c) 8x
3+ 1 = (2x)3+ 1 = (2x + 1)[(2x)2+ 2x . 1 + 12] = (2x + 1)(4x2+ 2x + 1);
d) 125x
3+ 27y3= (5x)3+ (3y)3= (5x + 3y)[(5x)2+ 5x . 3y + (3y)2]
= (5x + 3y)(25x
2+ 15xy + 9y2);
e) 8x
3– 125 = (2x)3– 53= (2x + 5)[(2x)2+ 2x . 5 + 52]
= (2x + 5)(4x
2+ 10x + 25);
g) 27x
3– y3= (3x)3– y3= (3x + y)(3x – y).
Bài 4 trang 23 Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức:
a) A = x
2+ 6x + 10 tại x = −103;
b) B = x
3+ 6x2+ 12x + 12 tại x = 8.
Lời giải:
a) Ta có A = x
2+ 6x + 10 = x2+ 6x + 9 + 1 = (x + 3)2+ 1.
Thay x = −103 vào biểu thức A, ta được:
A = (−103 + 3)
2+ 1 = (−100)2+ 1 = 10 000 + 1 = 10 001.
Vậy A = 10 001 tại x = −103.
b) Ta có B = x
3+ 6x2+ 12x + 12 = x3+ 3 . x2. 2 + 3 . x . 22+ 23+ 4
= (x + 2)
3+ 4.
Thay x = 8 vào biểu thức B, ta được:
B = (8 + 2)
3+ 4 = 103+ 4 = 1004.
Vậy B = 1004 tại x = 8.
Bài 5 trang 23 Toán 8 Tập 1: Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x:
a) C = (3x – 1)
2+ (3x + 1)2– 2(3x – 1)(3x + 1);
b) D = (x + 2)
3– (x – 2)3– 12(x2+ 1);
c) E = (x + 3)(x
2– 3x + 9) – (x – 2)(x2+ 2x + 4);
d) G = (2x – 1)(4x
2+ 2x + 1) – 8(x + 2)(x2– 2x + 4).
Lời giải:
a) Ta có C = (3x – 1)
2+ (3x + 1)2– 2(3x – 1)(3x + 1)
= [(3x – 1) – (3x + 1)]
2= (3x – 1 – 3x – 1)2
= (– 1 – 1)
2= (–2)2= 4.
Vậy biểu thức C không phụ thuộc vào biến x.
b) D = (x + 2)
3– (x – 2)3– 12(x2+ 1)
= [(x + 2) – (x – 2)][(x + 2)
2+ (x + 2)(x – 2) + (x – 2)2] – 12(x2+ 1)
= (x + 2 – x + 2)[(x + 2)
2+ x2– 22+ (x – 2)2] – 12x2– 12
= 4(x
2+ 4x + 4 + x2– 4 +x2– 4x + 4) – 12x2– 12
= 4(3x
2+ 4) – 12x2– 12
= 12x
2+ 16 – 12x2– 12 = 4.
Vậy biểu thức D không phụ thuộc vào biến x.
c) E = (x + 3)(x
2– 3x + 9) – (x – 2)(x2+ 2x + 4)
= (x
3+ 33) – (x3– 23) = x3+ 27 – x3+ 8 = 35.
Vậy biểu thức E không phụ thuộc vào biến x.
d) G = (2x – 1)(4x
2+ 2x + 1) – 8(x + 2)(x2– 2x + 4)
= [(2x)
3– 13]– 8(x3+ 23) = (8x3– 1) – 8(x3+ 8)
= 8x
3– 1–8x3– 64 = – 65.
Vậy biểu thức D không phụ thuộc vào biến x.
Bài 6 trang 23 Toán 8 Tập 1: Tính nhanh: (0,76)
3+ (0,24)3 + 3 . 0,76 . 024.
Lời giải:
Ta có (0,76)
3+ (0,24)3+ 3 . 0,76 . 024
= (0,76 + 0,24)
3– 3 . 0,76 . 024 . (0,76 + 024) + 3 . 0,76 . 024
= 1
3– 3 . 0,76 . 024 . 1 + 3 . 0,76 . 024
= 1 – 3 . 0,76 . 024 + 3 . 0,76 . 024 = 1.
Vậy (0,76)
3+ (0,24)3+ 3 . 0,76 . 024 = 1.

==== ~~~~~~ ====

=============
THUỘC: GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TOÁN LỚP 8 – CÁNH DIỀU TẬP 1

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài tập cuối chương 1 trang 28
  2. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
  3. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến
  4. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Toán 8 – CÁNH DIỀU

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.