• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối / Giải SBT Ôn tập Chương 1 – Hình học 10

Giải SBT Ôn tập Chương 1 – Hình học 10

Ngày 11/04/2018 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối Tag với:Giai SBT chuong 1 hinh hoc 10

Giải SBT Ôn tập Chương 1 – Hình học 10

Ôn tập chương 1 Hình học lớp 10 – Đáp án và lời giải bài 1.48, 1.49, 1.50, 1.51, 1.52, 1.53, 1.54, 1.55, 1.56 trang 45; bài 1.57, 1.58, 1.59, 1.60 trang 46 Sách bài tập (SBT) Toán Hình lớp 10.

Bài 1.48 trang 45

Cho hình bình hành ABCD tâm O. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Dựa vào các điểm A, B, C, D, O, M, N đã cho, hãy:

a) Kể tên hai vec tơ cùng phương với \(\overrightarrow {AB} \), hai vec tơ cùng hướng với \(\overrightarrow {AB} \), hai vec tơ ngược hướng với \(\overrightarrow {AB} \) (các vec tơ kể ra này đều khác \(\overrightarrow 0 \))

b) Chỉ ra một vec tơ bằng vec tơ \(\overrightarrow {MO} \), một vec tơ \(\overrightarrow {OB} \)

Giải SBT Ôn tập Chương 1 – Hình học 10

a) Hai vec tơ cùng phương với \(\overrightarrow {AB} \) là \(\overrightarrow {MO} ,\overrightarrow {CD} \);

Hai vec tơ cùng hướng với \(\overrightarrow {AB} \) là \(\overrightarrow {ON} ,\overrightarrow {DC} \);

Hai vec tơ ngược hướng với \(\overrightarrow {AB} \) là \(\overrightarrow {OM} ,\overrightarrow {NO} \);

b) Vec tơ \(\overrightarrow {MO} \) là \(\overrightarrow {ON} \)

Vec tơ \(\overrightarrow {OB} \) là \(\overrightarrow {DO} \)


Bài 1.49 trang 45

Cho hình bình hành ABCD. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và CD. Nối AF và CE, hai đường thẳng này cắt đường chéo BD lần lượt tại M và N. Chứng minh \(\overrightarrow {DM}  = \overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {NB} \)

Gợi ý làm bài

AECF là hình bình hành => EN // AM

E là trung điểm của AB => N là trung điểm của BM, do đó MN = NB.

Tương tự, M là trung điểm của DN, do đó DM = MN.

Vậy \(\overrightarrow {DM}  = \overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {NB} \)

Giải SBT Ôn tập Chương 1 – Hình học 10


Bài 1.50

Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF với A, D, F không thẳng hàng. Dựng các vec tơ $\(\overrightarrow {EH} \) và \(\overrightarrow {FG} \) bằng vec tơ  \(\overrightarrow {AD} \). Chứng minh tứ giác CDGH là hình bình hành.

Giải SBT Ôn tập Chương 1 – Hình học 10

\(\overrightarrow {EH}  = \overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {FG}  = \overrightarrow {AD}  =  > \overrightarrow {EH}  = \overrightarrow {FG} \)

=>Tứ giác FEHG là hình bình hành

\( =  > \overrightarrow {GH}  = \overrightarrow {FE} \,(1)\)

Ta có: \(\overrightarrow {DC}  = \overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {FE} \)

\(\overrightarrow { =  > DC}  = \overrightarrow {FE} \,(2)\)

Từ (1) và (2) ta có \(\overrightarrow {GH}  = \overrightarrow {DC} \)

Vậy tứ giác GHCD là hình bình hành.


Bài 1.51 trang 45 SBT Toán 10

Cho bốn điểm A, B, C, D. Tìm các vec tơ:

a) \(\overrightarrow u  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {DC}  + \overrightarrow {BD}  + \overrightarrow {CA} \)

b) \(\overrightarrow v  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {DA} \)

Giải

a)

\(\eqalign{
& \overrightarrow u = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {CA} \cr
& = (\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} ) + (\overrightarrow {DC} + \overrightarrow {CA} ) \cr
& = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {AA} = \overrightarrow 0 \cr} \)

b)

\(\eqalign{
& \overrightarrow v = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DA} \cr
& = (\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {AB} ) + (\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} ) \cr
& = \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {DD} = \overrightarrow 0 \cr} \)


Bài 1.52

Cho lục giác đều ABCDEF và M là một điểm tùy ý. Chứng minh rằng:

\(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {ME}  = \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MD}  + \overrightarrow {MF} \)

Giải SBT Ôn tập Chương 1 – Hình học 10

Gọi O là tâm lục giác đều. Khi đó O là trọng tâm của các tam giác đều ACE và BDF.

Do đó, với mọi điểm M ta có:

\(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {ME}  = 3\overrightarrow {MO} \)

\(\overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MD}  + \overrightarrow {MF}  = 3\overrightarrow {MO} \)

Vậy ta có đẳng thức cần chứng minh.


Bài 1.53 trang 45

Cho tam giác ABC. Tìm điểm M thỏa mãn điều kiện: \(\overrightarrow {MA}  – \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow 0 \)

Giải SBT Ôn tập Chương 1 – Hình học 10

\(\overrightarrow {MA}  – \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \overrightarrow {BA}  = \overrightarrow {CM} $\)

M là đỉnh của hình bình hành ABCM.


Bài 1.54 trang 45

Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Trên cạnh AC lấy hai điểm E và F sao cho AE = EF = FC. BE cắt trung tuyến AM tại N. Tính \(\overrightarrow {AE}  + \overrightarrow {AF}  + \overrightarrow {AN}  + \overrightarrow {MN} \)

Giải SBT Ôn tập Chương 1 – Hình học 10

Ta có \(\overrightarrow {AE}  = \overrightarrow {FC} \)

Vì MF // BE nên N là trung điểm của AM, suy ra \(\overrightarrow {AN}  + \overrightarrow {MN}  = \overrightarrow 0 \)

Do đó \(\overrightarrow {AE}  + \overrightarrow {AF}  + \overrightarrow {AN}  + \overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {AF}  + \overrightarrow {FC}  = \overrightarrow {AC}\)


Bài 1.55 trang 45 Sách bài tập Toán Hình 10

Cho hai điểm A và B. Điểm M thỏa mãn điều kiện \(\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA}  – \overrightarrow {MB} } \right|\). Chứng minh rằng: \(OM = {1 \over 2}AB\), trong đó O là trung điểm của AB.

Giải SBT Ôn tập Chương 1 – Hình học 10

\(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = 2\overrightarrow {MO}  =  > \left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB} } \right| = 2MO\)

\(\overrightarrow {MA}  – \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow {BA}  =  > \left| {\overrightarrow {MA}  – \overrightarrow {MB} } \right| = AB\)

Vậy 2MO = AB hay \(OM = {1 \over 2}AB.\)

Chú ý:  Tập hợp các điểm M có tính chất \(\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA}  – \overrightarrow {MB} } \right|\) là đường tròn đường kính AB.


Bài 1.56 SBT Toán hình lớp 10

Cho tam giác ABC và một điểm M tùy ý. Chứng minh rằng vec tơ \(\overrightarrow v  = \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  – 2\overrightarrow {MC} \) không phụ thuộc vào vị trí của điểm M. Hãy xác định điểm D sao cho \(\overrightarrow {CD}  = \overrightarrow v \).

Gợi ý

\(\overrightarrow v  = \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  – 2\overrightarrow {MC}\)

\( = 2\overrightarrow {ME}  – 2\overrightarrow {MC} \) (E là trung điểm cạnh AB)

\( = 2(\overrightarrow {ME}  – \overrightarrow {MC} ) = 2\overrightarrow {EC} \)

Vậy \(\overrightarrow v \) không phụ thuộc vị trí của điểm M.

\(\overrightarrow {CD}  = \overrightarrow v  = 2\overrightarrow {CE} \) thì E là trung điểm của CD. Vậy ta xác định được điểm D.


Bài 1.57 trang 46

Cho tam giác ABC. Gọi M, N , P là những điểm được xác định như sau:

\(\overrightarrow {MB}  = 3\overrightarrow {MC} ,\overrightarrow {NC}  = 3\overrightarrow {NA} ,\overrightarrow {PA}  = 3\overrightarrow {PB} \)

a) Chứng minh \(2\overrightarrow {OM}  = 3\overrightarrow {OC}  – \overrightarrow {OB} \) với mọi điểm O.

b) Chứng minh hai tam giác ABC và MNP có cùng trọng tâm.

Lời giải

Giải SBT Ôn tập Chương 1 – Hình học 10

a) $\(3\overrightarrow {OC}  – \overrightarrow {OB}  = 3(\overrightarrow {OM}  + \overrightarrow {MC} ) – (\overrightarrow {OM}  + \overrightarrow {MB} )\)

\(= 3(\overrightarrow {OM}  – \overrightarrow {OM} ) + (3\overrightarrow {MC}  – \overrightarrow {MB} ) = 2\overrightarrow {OM} \)

b) Gọi S, Q và R lần lượt là trung điểm của BC, CA và AB.

\(\overrightarrow {MB}  = 3\overrightarrow {MC}  =  > \overrightarrow {CM}  = \overrightarrow {SC} \)

\(\overrightarrow {NC}  = 3\overrightarrow {NA}  =  > \overrightarrow {AN}  = \overrightarrow {CQ} \)

\(\overrightarrow {PA}  = 3\overrightarrow {PB}  =  > \overrightarrow {BP}  = \overrightarrow {RB}  = \overrightarrow {QS} \)

Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC thì \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {BG}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0\)

Ta có:

\(\eqalign{
& \overrightarrow {GM} + \overrightarrow {GN} + \overrightarrow {GP} \cr
& = \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {CM} + \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {AN} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {BP} \cr} \)

\(\overrightarrow { = (GA}  + \overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GC} ) + (\overrightarrow {SC}  + \overrightarrow {CQ}  + \overrightarrow {QS} )\)

\( = \overrightarrow 0  + \overrightarrow 0 \)

Vậy G là trọng tâm của tam giác MNP.


Bài 1.58

Cho hình vuông ABCD, E là trung điểm của CD. Hãy phân tích theo hai vec tơ \(\overrightarrow u  = \overrightarrow {AD} ,\overrightarrow v  = \overrightarrow {AB} \).

Giải SBT Ôn tập Chương 1 – Hình học 10

Gọi F là trung điểm của cạnh AB. Ta có

\(\overrightarrow {AE}  = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AF}  = \overrightarrow u  + {1 \over 2}\overrightarrow v \)

Vậy \(\overrightarrow {AE}  = \overrightarrow u  + {1 \over 2}\overrightarrow v\)


Bài 1.59

Cho các điểm A, B, C trên trục \((O;\overrightarrow e )\) có tọa độ lần lượt là \(5; – 3; – 4\). Tính độ dài đại số của \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BC} \)

Gợi ý làm bài

\(\eqalign{
& \overrightarrow {AB} = – 8,\overrightarrow {BA} = 8, \cr
& \overrightarrow {AC} = – 9,\overrightarrow {BC} = – 1 \cr} \)


Bài 1.60 trang 46 Sách bài tập (SBT) Toán hình 10

Cho hình thoi ABCD tâm O có AC = 8, BD = 6. Chọn hệ tọa độ \((O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j )\) sao cho \(\overrightarrow i \) và \(\overrightarrow {OC} \) cùng hướng, \(\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow {OB} \) cùng hướng

a) Tìm tọa độ các đỉnh của hình thoi;

b) Tìm tọa độ trung điểm I của BC và trọng tâm của tam giác ABC;

c) Tìm tọa độ điểm đối xứng I’ của I qua tâm O. Chứng minh A, I’, D thẳng hàng

d) Tìm tọa độ của vec tơ \(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} ,\overrightarrow {BC} \)

Giải SBT Ôn tập Chương 1 – Hình học 10

a) Ta có: AO = OC = 4 và OB = OD = 3

\( \Rightarrow A( – 4;0),C(4,0),B(0;3),D(0; – 3)\)

b) I là trung điểm BC \( \Rightarrow I\left( {2;{3 \over 2}} \right)\)

G là trọng tâm tam giác ABC \( \Rightarrow G(0;1)\)

c) I’ đối xứng với I qua O \( \Rightarrow I’\left( { – 2; – {2 \over 3}} \right)\)

Ta có \(\overrightarrow {AI’} \left( {2; – {3 \over 2}} \right),\overrightarrow {AD} \left( {4; – 3} \right)\)

Vậy \(\overrightarrow {AD}  = 2\overrightarrow {AI’} \)

Vậy A, I’, D thẳng hàng

d) \(\overrightarrow {AC} (8;0),{\rm{ }}\overrightarrow {BD} (0; – 6),{\rm{ }}\overrightarrow {BC} (4; – 3){\rm{ }}\)

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Đề kiểm tra Chương 1 – Hình học 10
  2. Giải SBT Bài 4: Hệ trục tọa độ – Chương 1 – Hình học 10
  3. Giải SBT Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Chương 1 – Hình học 10
  4. Giải SBT Bài 2: Tổng và hiệu của hai vec tơ – Chương 1 – Hình học 10
  5. Giải SBT Bài 1: Các định nghĩa – Chương 1 – Hình học 10

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.