• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Toán 10 - Chân trời / Giải SBT Bài CUỐI Chương 9 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI

Giải SBT Bài CUỐI Chương 9 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI

Ngày 10/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Toán 10 - Chân trời Tag với:Giai SBT Toan 10 Chuong 9 - CT

Giải SBT Bài CUỐI Chương 9 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI – GIẢI CHI TIẾT
===========

Giải Bài 1 trang 77 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {4;3} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( {1;7} \right)\). Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) là:

A. \({90^ \circ }\)   

B. \({60^ \circ }\) 

C. \({45^ \circ }\) 

D. \({30^ \circ }\)

Hướng dẫn giải chi tiết bài 1

Phương pháp giải

\(\left( {a;b} \right)\) và \(\left( {c;d} \right)\) là hai vectơ. Góc giữa hai vectơ này được tính qua công thức:  \(cos\varphi  = \frac{{ac + bd}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} \sqrt {{c^2} + {d^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(cos\varphi  = \frac{{4.1 + 3.7}}{{\sqrt {{4^2} + {3^2}} \sqrt {{1^2} + {7^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \varphi  = {45^ \circ }\)

Chọn C.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 2 trang 77 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho hai điểm \(M\left( {1; – 2} \right)\) và \(N\left( { – 3;4} \right)\). Khoảng cách giữa hai điểm M và N là:

A. 4  

B. 6  

C. \(3\sqrt 6 \)      

D. \(2\sqrt {13} \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

Cho hai điểm \(A\left( {{a_1},{a_2}} \right),B\left( {{b_1},{b_2}} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {{{\left( {{a_1} – {b_1}} \right)}^2} + {{\left( {{a_2} – {b_2}} \right)}^2}} \)

Lời giải chi tiết

\(\overrightarrow {MN}  = ( – 3 – 1;4 – ( – 2)) = \left( { – 4;6} \right) \Rightarrow MN = \sqrt {{{\left( { – 4} \right)}^2} + {6^2}}  = 2\sqrt {13} \)

Chọn D.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 3 trang 77 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Trong tam giác ABC có \(A\left( { – 1;1} \right),B\left( {1;3} \right),C\left( {1; – 1} \right)\). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. ABC là tam giác có ba cạnh bằng nhau

B. ABC là tam giác có ba góc đều nhọn

C. ABC là tam giác cân tại B (BA = BC)

D. ABC là tam giác vuông cân tại A

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3

Phương pháp giải

Tính các vectơ \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BC} \) và tìm ra tính chất của tam giác ABC

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( {2;2} \right),\overrightarrow {AC}  = \left( {2; – 2} \right),\overrightarrow {BC}  = \left( {0; – 4} \right)\)

+ \(AB = AC = 2\sqrt 2 ,BC = 4\) hay tam giác ABC cân tại A (1)

=> Loại A, C.

+ \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  = 2.2 + 2.( – 2) = 0 \Rightarrow AB \bot AC\) => Tam giác ABC vuông tại A (2)

=> Loại B.

Từ (1) và (2) suy ra ABC là tam giác vuong cân tại A

Chọn D.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 4 trang 77 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho phương trình tham số của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + t\\y =  – 9 – 2t\end{array} \right.\). Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình tổng quát của (d):

A. \(2x + y – 1 = 0\)        

B. \(2x + 3y + 1 = 0\)     

C. \(x + 2y + 2 = 0\)       

D. \(x + 2y – 2 = 0\)

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4

Phương pháp giải

– Phương trình tổng quát đường thẳng đi qua \(M\left( {{x_1},{y_1}} \right)\) nhận \(\overrightarrow {{a_2}}  = \left( {c;d} \right)\) là vectơ chỉ phương là:

+ Phương trình nhận \(\overrightarrow {{a_2}}  = \left( {c;d} \right)\) là vectơ chỉ phương => \(\overrightarrow {{a_3}}  = \left( {d; – c} \right)\)là vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó

+ Phương trình tổng quát: \(d\left( {x – {x_1}} \right) – c\left( {y – {y_1}} \right) = 0\)

Lời giải chi tiết

Đường thẳng d có VTCP là \(\overrightarrow {{u_d}}  = \left( {1; – 2} \right)\)

\( \Rightarrow \) VTPT của d là: \(\overrightarrow {{n_d}}  = \left( {2;1} \right) \Rightarrow d:2\left( {x – 5} \right) + 1\left( {y + 9} \right) = 0 \Rightarrow d:2x + y – 1 = 0\)

Chọn A.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 5 trang 77 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {1;0} \right)\) và song song với đường thẳng \(d:4x + 2y + 1 = 0\) có phương trình tổng quát là:

A. \(4x + 2y + 3 = 0\)     

B. \(2x + 4y + 4 = 0\)     

C. \(2x + y – 2 = 0\)        

D. \(x – 2y + 3 = 0\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

\(d:ax + by + c = 0//d’ \Rightarrow d’:ax + by + c’ = 0,c \ne c’.\)

Lời giải chi tiết

+ \(d’//d \Rightarrow d’:4x + 2y + c = 0\)

+ \(M\left( {1;0} \right) \in d’ \Rightarrow 4.1 + 2.0 + c = 0 \Rightarrow c =  – 4 \Rightarrow 2x + y – 2 = 0\)

Chọn C.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 6 trang 77 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Bán kính của đường tròn tâm \(I\left( {0; – 2} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :3x – 4y – 23 = 0\) là:

A. 15

B. 5  

C. \(\frac{3}{5}\) 

D. 3

Hướng dẫn giải chi tiết bài 6

Phương pháp giải

\(d\left( {I,\Delta } \right) = R\)

Lời giải chi tiết

Đường tròn tâm I tiếp xúc với \(\Delta \) nếu \(d\left( {I,\Delta } \right) = R \Leftrightarrow \frac{{\left| {3.0 – 4\left( { – 2} \right) – 23} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = R \Rightarrow R = 3\)

Chọn D.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 7 trang 77 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} + 2x + 4y – 20 = 0\). Trong các mệnh đề sau đây, phát biểu nào sai?

A. \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {1;2} \right)\)

B. \(\left( C \right)\) có bán kính \(R = 5\)   

C. \(\left( C \right)\) đi qua điểm \(M\left( {2;2} \right)\)

D. \(\left( C \right)\) không đi qua điểm \(A\left( {1;1} \right)\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7

Phương pháp giải

Phương trình: \({x^2} + {y^2} – 2ax – 2by + c = 0\) là phương trình đường tròn khi: \({a^2} + {b^2} – c > 0\) khi đó \(I\left( {a;b} \right),R = \sqrt {{a^2} + {b^2} – c} \)

Lời giải chi tiết

+ Phương trình đã cho có các hệ số \(a =  – 1,b =  – 2,c =  – 20\)

+ Tính \({a^2} + {b^2} – c = {\left( { – 1} \right)^2} + {\left( { – 2} \right)^2} – \left( { – 20} \right) = 25 > 0\), nên đường tròn có tâm \(I\left( { – 1; – 2} \right)\) và bán kính \(R = 5\)

Chọn A.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 8 trang 78 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Phương trình tiếp tuyến tại điểm \(M\left( {3;4} \right)\) Với đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} – 2x – 4y – 3 = 0\):

A. \(x + y – 7 = 0\)

B. \(x + y + 7 = 0\)

C. \(x – y – 7 = 0\) 

D. \(x + y + 3 = 0\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 8

Phương pháp giải

Phương trình: \({x^2} + {y^2} – 2ax – 2by + c = 0\) là phương trình đường tròn khi: \({a^2} + {b^2} – c > 0\) khi đó \(I\left( {a;b} \right),R = \sqrt {{a^2} + {b^2} – c} \)

Lời giải chi tiết

+ \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} – 2x – 4y – 3 = 0 \Rightarrow I\left( {1;2} \right),R = 3\)

+ \(\overrightarrow n  = \overrightarrow {IM}  = \left( {2;2} \right) = 2\left( {1;1} \right) \Rightarrow d:1\left( {x – 3} \right) + 1\left( {y – 4} \right) = 0 \Rightarrow d:x + y – 7 = 0\)

Chọn A.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 9 trang 78 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Phương trình chính tắc của elip có hai đỉnh là \(\left( { – 3;0} \right),\left( {3;0} \right)\) và hai tiêu điểm là \(\left( { – 1;0} \right),\left( {1;0} \right)\) là:

A. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)    B. \(\frac{{{x^2}}}{8} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)  C. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{8} = 1\)    D. \(\frac{{{x^2}}}{1} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 9

Phương pháp giải

Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

Gọi PTCT của elip là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

Hai đỉnh \(\left( { – 3;0} \right),\left( {3;0} \right) \Rightarrow a = 3\)

Tiêu điểm là \(\left( { – 1;0} \right),\left( {1;0} \right) \Rightarrow c = 1\)

 \( \Rightarrow b = \sqrt {{a^2} – {c^2}}  = 2\sqrt 2  \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{8} = 1\)

Chọn C.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 10 trang 78 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Phương trình chính tắc của hypebol có hai đỉnh \(\left( { – 4;0} \right),\left( {4;0} \right)\) và hai tiêu điểm là \(\left( { – 5;0} \right),\left( {5;0} \right)\) là:

A. \(\frac{{{x^2}}}{{16}} – \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\)    

B. \(\frac{{{x^2}}}{{16}} – \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)  

C. \(\frac{{{x^2}}}{{25}} – \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

D. \(\frac{{{x^2}}}{4} – \frac{{{y^2}}}{3} = 1\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 10

Phương pháp giải

Phương trình Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

Gọi PTCT của hypebol là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

Hai đỉnh \(\left( { – 4;0} \right),\left( {4;0} \right) \Rightarrow a = 4\)

Hai tiêu điểm là \(\left( { – 5;0} \right),\left( {5;0} \right) \Rightarrow c = 5\)

\( \Rightarrow b = \sqrt {{c^2} – {a^2}}  = 3 \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{16}} – \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

Chọn B.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 11 trang 78 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Phương trình chính tắc của parabol có tiêu điểm \(\left( {2;0} \right)\) là:

A. \({y^2} = 8x\)  

B. \({y^2} = 4x\)  

C. \({y^2} = 2x\)  

D. \(y = 2{x^2}\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 11

Phương pháp giải

Parabol \(\left( P \right)\) có dạng \({y^2} = 2px\) với \(p > 0\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

Lời giải chi tiết

Gọi parabol có phương trình \({y^2} = 2px\) với \(p > 0\)

Tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right) = \left( {2;0} \right) \Rightarrow \frac{p}{2} = 2 \Leftrightarrow p = 4\)

 \( \Rightarrow {y^2} = 8x\)

Chọn A.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 12 trang 78 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Elip với độ dài hai trục là 20 và 12 có phương trình chính tắc là:

A. \(\frac{{{x^2}}}{{40}} + \frac{{{y^2}}}{{12}} = 1\)   

B. \(\frac{{{x^2}}}{{1600}} + \frac{{{y^2}}}{{144}} = 1\)     

C. \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\) 

D. \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

Gọi PTCT của elip là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

Trục lớn \(2a = 10 \Rightarrow a = 10\)

Trục nhỏ \(2b = 12 \Rightarrow b = 6\)

 \( \Rightarrow \) PTCT của elip là \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)

Chọn C.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 1 trang 78 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho ba điểm \(A\left( {2;2} \right),B\left( {1;3} \right),C\left( { – 1;1} \right)\)

a) Chứng minh OABC là một hình chữ nhật

b) Tìm tọa độ tâm I của hình chữ nhật OABC

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1

Phương pháp giải

+ OABC là hình chữ nhật khi OABC là hình bình hành có 1 góc vuông

+ Tâm I của HCN là trung điểm mỗi đường chéo

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(A\left( {2;2} \right),B\left( {1;3} \right),C\left( { – 1;1} \right)\)

+ \(\overrightarrow {OA}  = \left( {2;2} \right),\overrightarrow {CB}  = \left( {2;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OA}  = \overrightarrow {CB} \) => OABC là hình bình hành

+ \(\overrightarrow {OA}  = \left( {2;2} \right),\overrightarrow {OA}  = \left( { – 1;1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OC}  = 0 \Rightarrow OA \bot OC\) => OABC là hình chữ nhật

b) I là tâm của hình chữ nhật OABC

=> I là trung điểm của OB 

=> Tọa độ của I là:  \(I = \left( {\frac{{0 + 1}}{2};\frac{{0 + 3}}{2}} \right) = \left( {\frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right)\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 2 trang 78 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Tìm góc giữa hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\)

a) \({d_1}:5x – 9y + 2019 = 0\) và \({d_2}:9x + 5y + 2020 = 0\)

b) \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 9 + 9t\\y = 7 + 18t\end{array} \right.\) và \({d_2}:4x – 12y + 13 = 0\)

c) \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 11 – 5t\\y = 13 + 9t\end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 13 + 10t\\y = 11 – 18t\end{array} \right.\)

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2

Phương pháp giải

\(\left( {a;b} \right)\) và \(\left( {c;d} \right)\) cùng là vectơ pháp tuyến hoặc chỉ phương của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\). Góc giữa hai đường thẳng này được tính qua công thức:  \(cos\varphi  = \frac{{\left| {ac + bd} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} \sqrt {{c^2} + {d^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

a) Vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng lần lượt là \(\left( {5; – 9} \right)\) và \(\left( {9;5} \right)\)

Ta có: \(\left( {5; – 9} \right).\left( {9;5} \right) = 0 \Rightarrow \varphi  = {90^ \circ }\)

Hai đường thẳng vuông góc.

b) Vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng lần lượt là \(\left( {2; – 1} \right)\) và \(\left( {1; – 3} \right)\)

Ta có: \(cos\varphi  = \frac{{\left| {2.1 – 1.\left( { – 3} \right)} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2}} \sqrt {{1^2} + {{\left( { – 3} \right)}^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \varphi  = {45^ \circ }\)

c) Vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng lần lượt là \(\left( { – 5;9} \right)\) và \(\left( {10; – 18} \right)\)

Mà \(\left( {10; – 18} \right) =  – 2\left( {5; – 9} \right) \Rightarrow \) hai vecto cùng phương hay hai đường thẳng này son song.

Vậy góc giữa hai đường thẳng là \(\varphi  = {0^ \circ }\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 3 trang 79 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho tam giác ABC với tọa độ ba đỉnh là \(A\left( {1;1} \right),B\left( {3;1} \right),C\left( {1;3} \right)\). Tính độ dài đường cao AH 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3

Phương pháp giải

Độ dài đường cao AH là khoảng cách từ A đến đường thẳng BC

Lời giải chi tiết

+ Lập phương trình BC:

\(\overrightarrow {BC}  = \left( { – 2;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow n  = \left( {1;1} \right)\) là VTPT của đt BC.

PT BC đi qua B(3;1) nhận làm \(\overrightarrow n  = \left( {1;1} \right)\) VTPT là: \(1\left( {x – 3} \right) + 1\left( {y – 1} \right) = 0 \Rightarrow x + y – 4 = 0\)

+ Độ dài đường cao AH là khoản cách từ A đến đt BC.

\(AH = d\left( {A,BC} \right) = \frac{{\left| {1 + 1 – 4} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \frac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 \)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 4 trang 79 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Tính bán kính của đường tròn tâm \(I\left( {1;0} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(d:8x – 6y + 22 = 0\)

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4

Phương pháp giải

+ \(R = d\left( {I,d} \right)\)

Lời giải chi tiết

Đường tròn tâm (I) tiếp xúc với d thì có bán kính bằng khoảng cách từ I đến d.

\(R = d\left( {I,d} \right) = \frac{{\left| {8.1 – 6.0 + 22} \right|}}{{\sqrt {{8^2} + {6^2}} }} = 3\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 5 trang 79 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\) và \(\Delta ‘:ax + by + d = 0\) (biết \(\Delta //\Delta ‘\))

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\) và \(\Delta ‘:ax + by + d = 0\) (khi \(\Delta //\Delta ‘\)) là khoảng cách từ M bất kì (thuộc \(\Delta \)) đến \(\Delta ‘\)

Lời giải chi tiết

Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \Delta  \Rightarrow a{x_0} + b{y_0} + c = 0 \Rightarrow a{x_0} + b{y_0} + d = d – c\)

\( \Rightarrow d\left( {\Delta ,\Delta ‘} \right) = d(M;\Delta ‘) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + d} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \frac{{\left| {d – c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 6 trang 79 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Tìm tâm và bán kính của các đường tròn trong các trường hợp sau:

a) \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 225\)

b) \({x^2} + {\left( {y – 7} \right)^2} = 5\)

c) \({x^2} + {y^2} – 10x – 24y = 0\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6

Phương pháp giải

Phương trình: \({x^2} + {y^2} – 2ax – 2by + c = 0\) là phương trình đường tròn khi: \({a^2} + {b^2} – c > 0\) khi đó \(I\left( {a;b} \right),R = \sqrt {{a^2} + {b^2} – c} \)

Lời giải chi tiết

a) \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 225 \Rightarrow I\left( { – 1; – 2} \right),R = \sqrt {225}  = 15\)

b) \({x^2} + {\left( {y – 7} \right)^2} = 5 \Rightarrow I\left( {0;7} \right),R = \sqrt 5 \)

c) \({x^2} + {y^2} – 10x – 24y = 0\)

+ Phương trình đã cho có các hệ số \(a = 5,b = 12,c = 0\)

+ Tính \({a^2} + {b^2} – c = {5^2} + {12^2} – 0 = 169 > 0\), nên phương trình của đường tròn có tâm \(I\left( {5;12} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {169}  = 13\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 7 trang 79 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:

a) Có tâm \(I\left( {2;2} \right)\) và bán kính bằng 7

b) Có tâm \(J\left( {0; – 3} \right)\) và đi qua điểm \(M\left( { – 2; – 7} \right)\)

c) Đi qua hai điểm \(A\left( {2;2} \right),B\left( {6;2} \right)\) và có tâm nằm trên đường thẳng \(x – y = 0\)

d) Đi qua gốc tọa độ và cắt hai trục tọa độ tại các điểm có hoành độ là 8, tung độ là 6

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7

Phương pháp giải

Phương trình đường tròn \({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R

Lời giải chi tiết

a) Có tâm \(I\left( {2;2} \right)\) và bán kính bằng 7

+ Phương trình đường tròn \({\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} = 49\)

b) Có tâm \(J\left( {0; – 3} \right)\) và đi qua điểm \(M\left( { – 2; – 7} \right)\)

+ Bán kính \(JM = R = \sqrt {{2^2} + {4^2}}  = \sqrt {20} \)

+ Phương trình đường tròn \({x^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 20\)

c) Đi qua hai điểm \(A\left( {2;2} \right),B\left( {6;2} \right)\) và có tâm nằm trên đường thẳng \(x – y = 0\)

+ Gọi I là tâm đường tròn, \(I \in x – y = 0 \Rightarrow I\left( {t;t} \right)\)

+ \(IA = IB \Leftrightarrow {\left( {t – 2} \right)^2} + {\left( {t – 2} \right)^2} = {\left( {t – 6} \right)^2} + {\left( {t – 2} \right)^2}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {t – 2} \right)^2} = {\left( {t – 6} \right)^2} \Leftrightarrow {t^2} – 4t + 4 = {t^2} – 12t + 36\\ \Leftrightarrow 12t – 4t = 36 – 4 \Leftrightarrow 8t = 32 \Rightarrow t = 4\\ \Rightarrow I(4;4);R = IA = 2\sqrt 2 \end{array}\)

+ Phương trình đường tròn \({\left( {x – 4} \right)^2} + {\left( {y – 4} \right)^2} = 8\)

d) Đi qua gốc tọa độ và cắt hai trục tọa độ tại các điểm có hoành độ là 8, tung độ là 6

+ Gọi tâm đường tròn là \(I\left( {a;b} \right)\), hai điểm A(8;0), B(0;6) là giao của đường tròn với 2 trục tọa độ.

Ta có: \(IO = IA = IB \Leftrightarrow I{O^2} = I{A^2} = I{B^2}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = {\left( {a – 8} \right)^2} + {b^2} = {a^2} + {\left( {b – 6} \right)^2}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} = {\left( {a – 8} \right)^2}\\{b^2} = {\left( {b – 6} \right)^2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 8 – a\\b = 6 – b\end{array} \right.\\ \Rightarrow a = 4;b = 3\end{array}\) 

Khi đó \(R = IO = \sqrt {{4^2} + {3^2}}  = 5\)

\( \Rightarrow \) Phương trình đường tròn \({\left( {x – 4} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} = 25\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 8 trang 79 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Viết phương trình tiếp tuyến với đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} = 25\) tại điểm \(A\left( {4;5} \right)\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(A\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {IA} \)

Lời giải chi tiết

+ \(\left( C \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} = 25 \Rightarrow I\left( {1;1} \right),R = 5\)

+ Phương trình tiếp tuyến d của \(\left( C \right)\) tại \(A\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {IA} \)

 \(\overrightarrow {IA}  = \left( {3;4} \right) \Rightarrow d:3\left( {x – 4} \right) + 4\left( {y – 5} \right) = 0 \Rightarrow 3x + 4y – 32 = 0\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 9 trang 79 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Gọi tên các đường conic sau:

Giải SBT Bài CUỐI Chương 9 - SBT Toán 10 CHÂN TRỜI 1

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 9

Phương pháp giải

Quan sát hình gọi tên

Lời giải chi tiết

a) Elip (đường cong khép kín, không là đường tròn)

b) Parabol

c) Hypebol (gồm hai nhánh)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 10 trang 79 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục lớn và trục nhỏ các elip sau:

a) \(\frac{{{x^2}}}{{169}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\)  

b) \({x^2} + 4{y^2} = 1\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 10

Phương pháp giải

Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\)

+ hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)

+ Đỉnh: \({A_1}\left( { – a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right),{B_1}\left( {0; – b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right)\)

+ Độ dài trục lớn 2a, độ dài trục nhỏ 2b

Lời giải chi tiết

a) Elip (E) \(\frac{{{x^2}}}{{169}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\) có \(a = \sqrt {169}  = 13,b = \sqrt {25}  = 5 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} – {b^2}}  = 12\)

+ Các tiêu điểm \({F_1}\left( { – 12;0} \right),{F_2}\left( {12;0} \right)\)

+ Các đỉnh \({A_1}\left( { – 13;0} \right),{A_2}\left( {13;0} \right),{B_1}\left( {0; – 5} \right),{B_2}\left( {0;5} \right)\)

+ Độ dài trục lớn \({A_1}{A_2} = 2a = 26\), độ dài trục nhỏ \({B_1}{B_2} = 2b = 10\)

b)\({x^2} + 4{y^2} = 1 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{{1^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{\frac{1}{4}}} = 1\) có \(a = 1,b = \sqrt {\frac{1}{4}}  = \frac{1}{2} \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} – {b^2}}  = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

+ Các tiêu điểm \({F_1}\left( { – \frac{{\sqrt 3 }}{2};0} \right),{F_2}\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2};0} \right)\)

+ Các đỉnh \({A_1}\left( { – 1;0} \right),{A_2}\left( {1;0} \right),{B_1}\left( {0; – \frac{1}{2}} \right),{B_2}\left( {0;\frac{1}{2}} \right)\)

+ Độ dài trục lớn \({A_1}{A_2} = 2a = 2\), độ dài trục nhỏ \({B_1}{B_2} = 2b = 1\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 11 trang 80 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Viết phương trình chính tắc của elip thỏa mãn các điều kiện sau:

a) Độ dài trục lớn 26, độ dài trục nhỏ 10

b) Độ dài trục lớn 10, tiêu cự 6

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 11

Phương pháp giải

Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có

+ độ dài trục lớn là 2a, độ dài trục nhỏ 2b

+ tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

a) Độ dài trục lớn \(26 = 2a \Rightarrow a = 13\).

Độ dài trục nhỏ \(10 = 2b \Rightarrow b = 5\)

PTCT của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{169}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\)

b) Độ dài trục lớn \(10 = 2a \Rightarrow a = 5\)

 Tiêu cự \(6 = 2c \Rightarrow c = 3 \Rightarrow b = \sqrt {{a^2} – {c^2}}  = 4\)

 PTCT của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 12 trang 80 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục thực và trục ảo các hypebol sau:

a) \(\frac{{{x^2}}}{{25}} – \frac{{{y^2}}}{{144}} = 1\)   

b) \(\frac{{{x^2}}}{{16}} – \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 12

Phương pháp giải

Phương trình Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

+ hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)

+ Đỉnh: \({A_1}\left( { – a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right)\)

+ Độ dài trục thực 2a, độ dài trục ảo 2b

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{{x^2}}}{{25}} – \frac{{{y^2}}}{{144}} = 1 \Rightarrow a = 5,b = 12 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  = 13\)       

+ Các tiêu điểm \({F_1}\left( { – 13;0} \right),{F_2}\left( {13;0} \right)\)

+ Các đỉnh \({A_1}\left( { – 5;0} \right),{A_2}\left( {5;0} \right)\)

+ Độ dài trục thực \(2a = 10\), độ dài trục ảo \(2b = 24\)

b) \(\frac{{{x^2}}}{{16}} – \frac{{{y^2}}}{9} = 1 \Rightarrow a = 4,b = 3 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  = 5\)

+ Các tiêu điểm \({F_1}\left( { – 5;0} \right),{F_2}\left( {5;0} \right)\)

+ Các đỉnh \({A_1}\left( { – 4;0} \right),{A_2}\left( {4;0} \right)\)

+ Độ dài trục thực \(2a = 8\), độ dài trục ảo \(2b = 6\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 13 trang 80 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Viết phương trình chính tắc của hypebol thỏa mãn các điều kiện sau:

a) Đỉnh \(\left( { – 6;0} \right)\) và \(\left( {6;0} \right)\); tiêu điểm \(\left( { – 10;0} \right)\) và \(\left( {10;0} \right)\)

b) Độ dài trục thực là 10, độ dài trục ảo là 20

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 13

Phương pháp giải

Phương trình Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

a) Gọi PTCT của hypebol là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

+ Đỉnh \(\left( { – 6;0} \right)\) và \(\left( {6;0} \right) \Rightarrow a = 6\)

+ Tiêu điểm \(\left( { – 10;0} \right)\) và \(\left( {10;0} \right) \Rightarrow c = 10\)

\( \Rightarrow b = \sqrt {{c^2} – {a^2}}  = \sqrt {{{10}^2} – {6^2}}  = 8\)

Phương trình hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{36}} – \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\)

b) Gọi PTCT của hypebol là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

Độ dài trục thực là \(2a = 10 \Rightarrow a = 5\)

Độ dài trục ảo là \(2b = 20 \Rightarrow b = 10\)

Phương trình hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{25}} – \frac{{{y^2}}}{{100}} = 1\) 

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 14 trang 80 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Tìm tọa độ tiêu điểm, phương trình đường chuẩn của các parabol sau:

a) \({y^2} = 4x\)   

b) \({y^2} = 2x\)  

c) \({y^2} =  – 6x\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 14

Phương pháp giải

Parabol \(\left( P \right)\) có dạng \({y^2} = 2px\) với \(p > 0\) có

+ Tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\),

+ Phương trình đường chuẩn \(\Delta 😡 =  – \frac{p}{2}\)

Lời giải chi tiết

a) \({y^2} = 4x \Rightarrow 2p = 4 \Rightarrow p = 2\)

+ Tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right) = \left( {1;0} \right)\)

+ Phương trình đường chuẩn: \(x =  – 1\)

b) \({y^2} = 2x \Rightarrow 2p = 2 \Rightarrow p = 1\)

+ Tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right) = \left( {\frac{1}{2};0} \right)\)

+ Phương trình đường chuẩn: \(x + \frac{1}{2} = 0\)

c) \({y^2} =  – 6x \Rightarrow 2p =  – 6 \Rightarrow p =  – 3\)

+ Tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right) = \left( {\frac{{ – 3}}{2};0} \right)\)

+ Phương trình đường chuẩn: \(x – \frac{3}{2} = 0\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 15 trang 80 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Viết phương trình chính tắc của parabol thỏa mãn các điều kiện:

a) Tiêu điểm \(\left( {8;0} \right)\)

b) Khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn bằng 4

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 15

Phương pháp giải

Parabol \(\left( P \right)\) có dạng \({y^2} = 2px\) với \(p > 0\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\), phương trình đường chuẩn \(\Delta 😡 =  – \frac{p}{2}\)

Lời giải chi tiết

a) Tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right) = \left( {8;0} \right) \Rightarrow \frac{p}{2} = 8 \Rightarrow p = 16\)

PTCT của parabol đó là \({y^2} = 32x\)

b) Gọi PTCT của parabol đó là \({y^2} = 2px\)

Tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\), phương trình đường chuẩn: \(\Delta 😡 + \frac{p}{2} = 0\)

Khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn bằng 4

 \( \Rightarrow \frac{{\left| {\frac{p}{2} + \frac{p}{2}} \right|}}{{\sqrt {{1^2}} }} = 4 \Leftrightarrow \left| p \right| = 4 \Rightarrow p = 4\) (vì p>0)

\( \Rightarrow \) PTCT của parabol đó là \({y^2} = 8x\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 16 trang 80 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Một nhà mái vòm có mặt cát hình nửa elip cao 6 m, rộng 16 m

a) Hãy chọn hệ tọa độ thích hợp và viết phương trình của elip nói trên

b) Tính khoảng cách thẳng đứng từ một điểm cách chân vách 4 m lên trên mái vòm

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 16

Phương pháp giải

Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

a) Chọn hệ trục tọa độ có gốc là điểm chính giữa của chiều rộng mái vòm (thẳng đứng).

Gọi phương trình Elip là  \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

Ta có: chiều cao của mái vòm là nửa trục nhỏ \( \Rightarrow b = 6\)

Độ rộng của mái vòm là độ dài trục lớn \( \Rightarrow 2a = 16 \Leftrightarrow a = 8\)

Vậy phương trình elip: \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)

b) Gọi M là điểm cách chân vách 4 m, suy ra \({x_M} = 8 – 4 = 4\)

Khoảng cách thẳng đứng từ điểm M lên đến mái vòm chính là \(\left| {{y_M}} \right|\)

M thuộc elip nên ta có: \(\frac{{16}}{{64}} + \frac{{{y_M}^2}}{{36}} = 1 \Rightarrow \frac{{{y_M}^2}}{{36}} = \frac{3}{4} \Rightarrow \left| {{y_M}} \right| = \sqrt {36.\frac{3}{4}}  = 3\sqrt 3  \approx 5,2\left( m \right)\)

Vậy khoảng cách thẳng đứng từ điểm M lên đến mái vòm là 5,2 m

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 17 trang 80 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho biết Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo quỹ đạo Elip (E) với Trái Đất là 1 tiêu điểm. Cho biết độ dài hai trục của \(\left( E \right)\) là 768 800 km và 767 619 km. Viết phương trình chính tắc của elip (E)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 17

Phương pháp giải

Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có

+ hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)

+ Độ dài trục lớn: 2a, trục nhỏ: 2b.

Lời giải chi tiết

Gọi phương trình chính tắc của elip (E) là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

Độ dài trục lớn \(2a = 768800 \Rightarrow a = 384400\)

Độ dài trục nhỏ \(2b = 767619 \Rightarrow b = 383810\)

Vậy phương trình elip: \(\frac{{{x^2}}}{{{{384400}^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{{383810}^2}}} = 1\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 18 trang 80 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Gương phản chiếu của một đèn pha có mặt cắt là một parabol (P) với tim bóng đèn đặt ở tiêu điểm F. Chiều rộng giữa hai mép gương là 50 cm, chiều sâu của gương là 40 cm. Viết phương trình chính tắc của (P)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 18

Phương pháp giải

Parabol \(\left( P \right)\) có dạng \({y^2} = 2px\) với \(p > 0\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\), phương trình đường chuẩn \(\Delta 😡 =  – \frac{p}{2}\)

Lời giải chi tiết

Gọi phương trình \(\left( P \right)\) có dạng \({y^2} = 2px\)

Giải SBT Bài CUỐI Chương 9 - SBT Toán 10 CHÂN TRỜI 2

Khi đó gương là phần mặt phẳng tạo bởi đường cong AOB.

Ta có: Chiều rộng giữa hai mép gương là 50 cm, suy ra AB = 50cm.

Chiều sâu của gương là 40 cm suy ra OI = 40 cm.

Do đó AI = 50: 2= 25 và A(40; 25) thuộc vào parabol (P)

Thay điểm \(A\left( {40;25} \right)\) vào phương trình ta có \(p = \frac{{{y^2}}}{{2x}} = \frac{{{{25}^2}}}{{2.40}} \approx 7,8\)

\( \Rightarrow \left( P \right):{y^2} = 15,6x\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Giải Bài 19 trang 80 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Màn hình của rada tại trạm điều khiển không lưu được thiết lập hệ tọa độ \(Oxy\) với vị trí trạm có tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\) và rada có bán kính hoạt động là 600 km. Một máy bay khởi hành từ sân bay lúc 8 giờ. Cho biết sau t giờ máy bay có tọa đô: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 180t\\y = 1 – 180t\end{array} \right.\)

a) Tìm tọa độ máy bay lúc 9 giờ

b) Tính khoảng cách giữa máy bay và trạm điều khiển không lưu

c) Lúc mấy giờ máy bay ra khỏi tầm hoạt động của rada

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 19

Phương pháp giải

a) Lúc 9 giờ, tức là sau 1 giờ bay thì tọa độ máy bay là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 180.1 = 181\\y = 1 – 180.1 =  – 179\end{array} \right.\)

b) Tọa độ trạm điều khiển không lưu là O(0;0), còn tọa độ máy bay lúc 9 giờ là M (181,-179)

c) Máy bay bắt đầu ra khỏi tầm hoạt động của rada khi khoảng cách giữa máy bay và trạm điều khiển không lưu là 600 km.

Lời giải chi tiết

a) Lúc 9 giờ, tức là sau 1 giờ bay thì tọa độ máy bay là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 180.1 = 181\\y = 1 – 180.1 =  – 179\end{array} \right.\)

Tọa độ máy bay lúc 9 giờ là (181,-179)

b) Tọa độ trạm điều khiển không lưu là O(0;0), còn tọa độ máy bay lúc 9 giờ là M (181,-179)

 \( \Rightarrow \) Khoảng cách giữa máy bay và trạm điều khiển không lưu là: \(OM = \sqrt {{{181}^2} + {{179}^2}}  \approx 255\left( {km} \right)\)

c) Máy bay bắt đầu ra khỏi tầm hoạt động của rada khi khoảng cách giữa máy bay và trạm điều khiển không lưu là 600 km.

Giả sử sau t’ giờ bay thì máy bay bắt đầu ra khỏi tầm hoạt động của rada

Ta có: \({\left( {1 + 180t’} \right)^2} + {\left( {1 – 180t’} \right)^2} = {600^2}\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {180t’} \right)^2} + 360t + 1 + {\left( {180t’} \right)^2} – 360t + 1 = {600^2}\\ \Leftrightarrow 2.{\left( {180t’} \right)^2} + 2 = {600^2}\end{array}\)

\( \Rightarrow t’ = \sqrt {\frac{{{{600}^2} – 2}}{{{{2.180}^2}}}}  \approx 2,36\) (giờ) = 2 giờ 22 phút

Sau 2 giờ 22 phút bay, tức là khoảng 10 giờ 22 phút.

Vậy máy bay bay ra khỏi tầm hoạt động của rada từ lúc 10 giờ 22 phút.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

===========
THUỘC: Giải sách bài tập Toán 10 – Chân trời

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài 1 Chương 9 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI
  2. Giải SBT Bài 2 Chương 9 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI
  3. Giải SBT Bài 3 Chương 9 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI
  4. Giải SBT Bài 4 Chương 9 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.