• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Toán 10 - Chân trời / Giải SBT Bài 4 Chương 9 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI

Giải SBT Bài 4 Chương 9 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI

Ngày 10/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Toán 10 - Chân trời Tag với:Giai SBT Toan 10 Chuong 9 - CT

Giải SBT Bài 4 Chương 9 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI – GIẢI CHI TIẾT
===========

Giải Bài 1 trang 75 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Viết phương trình chính tắc của:

a) Elip có trục lớn bằng 12 và trục nhỏ bằng 8

b) Hypebol có tiêu cự \(2c = 18\) và độ dài trục thực \(2a = 14\)

c) Parabol có tiêu điểm \(F\left( {5;0} \right)\)

Hướng dẫn giải chi tiết bài 1

Phương pháp giải

Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \)

Phương trình Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

Parabol \(\left( P \right)\) có dạng \({y^2} = 2px\) với \(p > 0\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) Trục lớn 2a=12, trục nhỏ 8=2b

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 6\\b = 4\end{array} \right. \Rightarrow PTCT:\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)

b) tiêu cự \(2c = 18 \Rightarrow c = 9\), trục thực \(2a = 14 \Rightarrow a = 7\)

\(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  \Rightarrow {b^2} = {c^2} – {a^2} = 32 \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{49}} – \frac{{{y^2}}}{{32}} = 1\)

c) Parabol có tiêu điểm \(F\left( {5;0} \right) = \left( {\frac{p}{2};0} \right) \Rightarrow p = 10 \Rightarrow {y^2} = 20x\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 Bài 4

Giải Bài 2 trang 75 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Viết phương trình chính tắc của các đường conic dưới đây. Gọi tên và tìm tọa độ các tiêu điểm của chúng

a) \(\left( {{C_1}} \right):7{x^2} + 13{y^2} = 1\)

b) \(\left( {{C_2}} \right):25{x^2} – 9{y^2} = 225\)

c) \(\left( {{C_3}} \right):x = 2{y^2}\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \)

Phương trình Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

Parabol \(\left( P \right)\) có dạng \({y^2} = 2px\) với \(p > 0\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\), phương trình đường chuẩn \(\Delta 😡 =  – \frac{p}{2}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\left( {{C_1}} \right):7{x^2} + 13{y^2} = 1 \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{\frac{1}{7}}} + \frac{{{y^2}}}{{\frac{1}{{13}}}} = 1 \Rightarrow {a^2} = \frac{1}{7};{b^2} = \frac{1}{{13}}\)

\( \Rightarrow {c^2} = {a^2} – {b^2} = \frac{1}{7} – \frac{1}{{13}} = \frac{6}{{91}} \Rightarrow c = \sqrt {\frac{6}{{91}}} \)

\(\left( {{C_1}} \right)\) là elip có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – \sqrt {\frac{6}{{91}}} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {\frac{6}{{91}}} ;0} \right)\)

b) \(\begin{array}{l}\left( {{C_2}} \right):25{x^2} – 9{y^2} = 225 \Rightarrow \frac{{25{x^2}}}{{225}} – \frac{{9{y^2}}}{{225}} = 1 \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{9} – \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\\ \Rightarrow {a^2} = 9;{b^2} = 25;{c^2} = {a^2} + {b^2} = 9 + 25 = 34 \Rightarrow c = \sqrt {34} \end{array}\)

\(\left( {{C_2}} \right)\) là hypebol có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – \sqrt {34} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {34} ;0} \right)\)

c) \(\left( {{C_3}} \right):x = 2{y^2} \Rightarrow {y^2} = \frac{1}{2}x \Rightarrow p = \frac{1}{4}\)

\(\left( {{C_3}} \right)\) là parabol có tiêu điểm \(F\left( {\frac{1}{8};0} \right)\) 

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 Bài 4

Giải Bài 3 trang 75 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Để cắt một bảng hiệu quảng cáo hình elip có trục lớn là 1 m và trục nhỏ là 0,6 m từ một tấm ván ép hình chữ nhật có kích thước 1m x 0,6 m, người ta vẽ hình elip đó lên tấm ván ép như hướng dẫn sau:

Chuẩn bị:

– Hai cái đinh, một vòng dây kín không đàn hồi, bút chì

Thực hiện:

– Xác định vị trí (hai tiêu điểm của elip) và ghim hai cái đinh lên hai điểm đó trên tấm ván

– Quàng vòng dây qua hai chiếc đinh và kéo căng tại một điểm M nào đó. Tựa đầu bút chì vào trong vòng dây tại điểm M rồi di chuyển sao cho dây luôn luôn căng. Đầu bút chì vạch lên tấm bìa một người mà người ta gọi là đường eip (Xem hình mình họa trong Hình 10)

 Giải SBT Bài 4 Chương 9 - SBT Toán 10 CHÂN TRỜI 1

Phải ghim hai cái đinh cách các mép tấm ván ép bao nhiêu và lấy vòng dây có độ dài là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3

Phương pháp giải

Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

Ta có: \(2a = 1m = 100cm;2b = 0,6m = 60cm\)

\( \Rightarrow {c^2} = {a^2} – {b^2} = {50^2} – {30^2} = 1600 \Rightarrow c = 40\)

 Giải SBT Bài 4 Chương 9 - SBT Toán 10 CHÂN TRỜI 2

+ Ta có \(a – c = 10\left( {cm} \right)\)

=> cần ghim hai cái đinh cách các mép tấm ván ép 10 cm.

 vòng dây dài  \(M{F_1} + M{F_2} + {F_1}{F_2} = 2a + 2c = 180\left( {cm} \right)\)

Vậy phải ghim hai cái đinh cách các mép tấm ván ép 10 cm và lấy vòng dây độ dài là 180 cm hay 1,8 m

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 Bài 4

Giải Bài 4 trang 76 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Thang leo gợn song cho trẻ em trong công viên có hai khung thép cong hình nửa elip cao 100 m và khoảng cách giữa hai chân là 240 cm

 Giải SBT Bài 4 Chương 9 - SBT Toán 10 CHÂN TRỜI 3

a) Hãy chọn hệ tọa độ thích hợp và viết phương trình chính tắc của elip nói trên

b) Tính khoảng cách thẳng đứng từ một điểm cách chân khủng 20 cm lên đến khung thép

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4

Phương pháp giải

Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

a) Gọi phương trình chính tắc của elip là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

nửa hình elip cao 100 cm \( \Rightarrow b = 100\)

Khoảng cách giữa hai chân là 240 cm \( \Rightarrow 2a = 240 \Leftrightarrow a = 120\)

Vậy phương trình chính tắc của elip là \(\frac{{{x^2}}}{{{{120}^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{{100}^2}}} = 1\)

b)

 Giải SBT Bài 4 Chương 9 - SBT Toán 10 CHÂN TRỜI 4

Điểm cách chân 20 cm có hoành độ là \(\left| x \right| = 120 – 20 = 100\)

Thay vào phương trình ta có:

\(\frac{{{{100}^2}}}{{{{120}^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{{100}^2}}} = 1 \Rightarrow {y^2} = {100^2}\left( {1 – \frac{{{{100}^2}}}{{{{120}^2}}}} \right) \Rightarrow y \approx 55\left( {cm} \right)\)

Vậy khoảng cách thẳng đứng từ điểm đó đến khung thép xấp xỉ 55cm. 

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 Bài 4

Giải Bài 5 trang 76 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Một tháp làm nguội của một nhà máy có mặt cát là hình hypebol có phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{30}} – \frac{{{y^2}}}{{50}} = 1\). Biết chiều cao của tháp là 120 m và khoảng cách từ nóc tháp đến tâm đối xứng của hypebol bằng \(\frac{1}{2}\) khoảng cách từ tâm đối xứng đến đáy. Tính bán kính nóc và bán kính đáy của tháp.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

Phương trình Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 4 Chương 9 - SBT Toán 10 CHÂN TRỜI 5

Ta có: O(0;0) là tâm đối xứng của hypebol

=> khoảng cách từ nóc tháp đến tâm đối xứng là OA, khoảng cách từ tâm đối xứng đến đáy là OB và \(OA = \frac{1}{2}OB\)

Mà chiều cao tháp là 120m hay \(OA + OB = 120\)\( \Rightarrow OA = 40(m);OB = 80(m)\)

Gọi r và R lần lượt là bán kính nóc và bán kính đáy của tháp.

Lấy N là điểm trên nóc tháp, thuộc vào hypebol \( \Rightarrow N\left( {r;40} \right)\)

Tương tự,  M là điểm ở đáy tháp, thuộc vào hypebol \( \Rightarrow M\left( {R; – 80} \right)\)

Thay tọa độ điểm \(M\left( {R; – 80} \right),N\left( {r;40} \right)\) vào phương trình hypebol ta tính được:

\(R = 30\sqrt {1 + \frac{{{{\left( { – 80} \right)}^2}}}{{{{50}^2}}}}  \approx 57\left( m \right),r = 30\sqrt {1 + \frac{{{{40}^2}}}{{{{50}^2}}}}  \approx 38\left( m \right)\)

Vậy bán kính nóc là 38m, bán kính đáy là 57m.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 Bài 4

Giải Bài 6 trang 76 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Một cái cầu có dây cáp treo hình parabol, cầu dài 120 m và được nâng đỡ bởi những thanh thẳng đứng treo từ cáp xuống, thanh dài nhất là 48 m, thanh ngắn nhất là 8 m (Hình 12). Tính chiều dài của thanh cách điểm giữa cầu 20 m.

Giải SBT Bài 4 Chương 9 - SBT Toán 10 CHÂN TRỜI 6

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6

Phương pháp giải

Parabol \(\left( P \right)\) có dạng \({y^2} = 2px\) với \(p > 0\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\), phương trình đường chuẩn \(\Delta 😡 =  – \frac{p}{2}\)

Lời giải chi tiết

+ Ta chọn hệ tọa độ sao cho parabol có phương trình \({y^2} = 2px\)

 Giải SBT Bài 4 Chương 9 - SBT Toán 10 CHÂN TRỜI 7

Theo đề bài ta có: \(OB = 8\left( m \right),{\rm{ }}AC = 120\left( m \right),{\rm{ }}AD = 48\left( m \right).\)

\( \Rightarrow B( – 8;0),AB = 60(m)\)

Ta có: \({x_D} = AD – OB = 48 – 8 = 40;{y_D} = AB = 60\)

+ Mà \(D\left( {40;60} \right)\) thuộc parabol

 \( \Rightarrow {60^2} = 2.p.40 \Rightarrow p = \frac{{{{60}^2}}}{{80}} = 45\)

Vậy PT parabol đó là \({y^2} = 2.45.x\) hay \({y^2} = 90x\)

+ Điểm giữa cầu là O(0;0), điểm N cách điểm giữa cầu 20 m \( \Rightarrow N\left( {{x_N};20} \right)\), độ dài thanh ngang tương ứng là NM.

\(N\left( {{x_N};20} \right)\) thuộc parabol nên \({20^2} = 90{x_N} \Rightarrow IN = {x_N} = \frac{{{{20}^2}}}{{90}} \approx 4,44m\)

\( \Rightarrow MN = MI + IN = 8 + 4,44 \approx 12,44(m)\)

Vậy chiều dài của thanh cách điểm giữa cầu 20 m là khoảng 12,44 m

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 Bài 4

===========
THUỘC: Giải sách bài tập Toán 10 – Chân trời

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài 1 Chương 9 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI
  2. Giải SBT Bài 2 Chương 9 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI
  3. Giải SBT Bài 3 Chương 9 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI
  4. Giải SBT Bài CUỐI Chương 9 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.