• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối / Giải SBT Bài 17 Chương 6 – SBT Toán 10 KNTT

Giải SBT Bài 17 Chương 6 – SBT Toán 10 KNTT

Ngày 11/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối Tag với:Giai SBT Toan 10 chuong 6 KN

GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài 17 Chương 6 – SBT Toán 10 KNTT
============

Giải bài 6.21 trang 18 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Xét dấu các tam thức bậc hai sau:

a) \(f(x) =  – {x^2} + 6x + 7\)     

b) \(g(x) = 3{x^2} – 2x + 2\)

c) \(h(x) =  – 16{x^2} + 24x – 9\)

d) \(k(x) = 2{x^2} – 6x + 1\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6.21

Phương pháp giải

Bước 1: Tính giá trị của ∆ (∆’), xét dấu hệ số a và ∆ (∆’)

Bước 2: Kết luận về dấu của tam thức bậc hai đã cho

Lời giải chi tiết

a) \(f(x) =  – {x^2} + 6x + 7\) có ∆’ = 16 > 0, a = -1 < 0 và có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} =  – 1\); \({x_2} = 7\)

Do đó ta có bảng xét dấu f(x):

 Giải SBT Bài 17 Chương 6 - SBT Toán 10 KNTT 1

Suy ra \(f(x) > 0\)với mọi \(x \in ( – 1;7)\) và \(f(x) < 0\) với mọi \(x \in ( – \infty ; – 1) \cup (7; + \infty )\)

b) \(g(x) = 3{x^2} – 2x + 2\) có ∆’ = -5 < 0 và a = 3 > 0 nên g(x) > 0 với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

c) \(h(x) =  – 16{x^2} + 24x – 9\) có ∆’ = 0 và a = -16 < 0 nên h(x) có nghiệm kép \(x = \frac{3}{4}\) và \(h(x) < 0\) với mọi \(x \ne \frac{3}{4}\)

d) \(k(x) = 2{x^2} – 6x + 1\) có ∆’ = 7 > 0, a = 2 > 0 và có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{{3 – \sqrt 7 }}{2};{x_2} = \frac{{3 + \sqrt 7 }}{2}\)

Do đó ta có bảng xét dấu k(x):

Giải SBT Bài 17 Chương 6 - SBT Toán 10 KNTT 2 

Suy ra k(x) > 0 với mọi \(x \in \left( { – \infty ;\frac{{3 – \sqrt 7 }}{2}} \right) \cup \left( {\frac{{3 + \sqrt 7 }}{2}; + \infty } \right)\) và k(x) < 0 với mọi \(x \in \left( {\frac{{3 – \sqrt 7 }}{2};\frac{{3 + \sqrt 7 }}{2}} \right)\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 17

Giải bài 6.22 trang 18 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Giải các bất phương trình sau:

a) \(3{x^2} – 36x + 108 > 0\)   

b) \( – {x^2} + 2x – 2 \ge 0\)

c) \({x^4} – 3{x^2} + 2 \le 0\)   

d) \(\frac{1}{{{x^2} – x + 1}} \le \frac{1}{{2{x^2} + x + 2}}\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6.22

Phương pháp giải

 

Lời giải chi tiết

a) Tam thức bậc hai \(f(x) = 3{x^2} – 36x + 108\) có a = 3 > 0, ∆’ = 0 nên f(x) có nghiệm kép x = 6 và f(x) = \(3{x^2} – 36x + 108\) > 0 với mọi \(x \ne 6\)

Vậy tập nghiệm của BPT \(3{x^2} – 36x + 108 > 0\) là \(\mathbb{R}\backslash {\rm{\{ }}6\} \)

b) Tam thức bậc hai \(g(x) =  – {x^2} + 2x – 2 \ge 0\) có a = -1 < 0, ∆’ = -1 < 0 nên g(x) < 0 với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Vậy BPT \( – {x^2} + 2x – 2 \ge 0\) vô nghiệm

c) Đặt t = x2 (t ≥ 0) khi đó ta thu được BPT \({t^2} – 3t + 2 \le 0\)

Tam thức bậc hai \(h(x) = {t^2} – 3t + 2\) có a = 1 > 0 và có hai nghiệm là \({x_1} = 1,{x_2} = 2\) nên ta có bảng xét dấu:

 Giải SBT Bài 17 Chương 6 - SBT Toán 10 KNTT 3

Từ bảng xét dấu, ta được nghiệm của BPT \({t^2} – 3t + 2 \le 0\)là 1 ≤ t ≤ 2

Suy ra 1 ≤ x2 ≤ 2 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} \ge 1\\{x^2} \le 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x \ge 1\\x \le  – 1\end{array} \right.\\ – \sqrt 2  \le x \le \sqrt 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} – \sqrt 2  \le x \le  – 1\\1 \le x \le \sqrt 2 \end{array} \right.\)

Vậy tập nghiệm của BPT \({x^4} – 3{x^2} + 2 \le 0\) là \(\left[ { – \sqrt 2 ; – 1} \right] \cup \left[ {1;\sqrt 2 } \right]\)

d) \(\frac{1}{{{x^2} – x + 1}} \le \frac{1}{{2{x^2} + x + 2}}\)(*)

Ta có: Tam thức bậc hai \({x^2} – x + 1\) và \(2{x^2} + x + 2\) đều có a > 0, ∆ > 0 nên \({x^2} – x + 1\) > 0; \(2{x^2} + x + 2\) > 0 với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Khi đó (*) \( \Leftrightarrow {x^2} – x + 1 \ge 2{x^2} + x + 2\) \( \Leftrightarrow {x^2} + 2x + 1 \le 0\)

Tam thức bậc hai \(k(x) = {x^2} + 2x + 1\) có a = 1 > 0, ∆’ = 0 và có nghiệm kép x = -1

Suy ra k(x) > 0 với mọi x ≠ -1 và k(x) = 0 với x = -1 

Vậy tập nghiệm của BPT \(\frac{1}{{{x^2} – x + 1}} \le \frac{1}{{2{x^2} + x + 2}}\) là {-1} 

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 17

Giải bài 6.23 trang 18 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Tìm các giá trị của tham số m để phương trình \({x^2} – 2(m – 1)x + 4{m^2} – m = 0\) (1)

a) Có hai nghiệm phân biệt 

b) Có hai nghiệm trái dấu

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6.23

Phương pháp giải

Bước 1: Tính giá trị của ∆ (∆’)

Bước 2: Áp dụng điều kiện để BPT có hai nghiệm phân biệt là ∆ (∆’)  > 0 và điều kiện để BPT có hai nghiệm trái dấu là ac < 0 ta thu được BPT bậc 2 ẩn m

Bước 3: Giải BPT bậc hai đã tìm được

Bước 4: Kết luận giá trị của m tương ứng trong từng trường hợp

Lời giải chi tiết

Tam thức bậc hai \({x^2} – 2(m – 1)x + 4{m^2} – m = 0\) có ∆’ = \({(m – 1)^2} – 4{m^2} + m =  – 3{m^2} – m + 1\)

a) PT (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi ∆’ > 0 \( \Leftrightarrow  – 3{m^2} – m + 1 > 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{ – 1 – \sqrt {13} }}{6} < m < \frac{{ – 1 + \sqrt {13} }}{6}\)

Vậy với \(m \in \left( {\frac{{ – 1 – \sqrt {13} }}{6};\frac{{ – 1 + \sqrt {13} }}{6}} \right)\) thì PT (1) có hai nghiệm phân biệt.

b) PT (1) có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi ac < 0 \( \Leftrightarrow 4{m^2} – m < 0 \Leftrightarrow 0 < m < \frac{1}{4}\)

Vậy với \(m \in \left( {0;\frac{1}{4}} \right)\) thì PT (1) có hai nghiệm trái dấu.

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 17

Giải bài 6.24 trang 18 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Tìm các giá trị của tham số m để:

a) \( – {x^2} + (m + 1)x – 2m + 1 \le 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

b) \({x^2} – (2m + 1)x + m + 2 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6.24

Phương pháp giải

Bước 1: Tính giá trị của ∆ (∆’)

Bước 2: Áp dụng điều kiện để BPT bậc 2 nghiệm đúng \(\forall x \in \mathbb{R}\) ta thu được BPT bậc 2 ẩn m

Bước 3: Giải BPT bậc hai đã tìm được

Bước 4: Kết luận giá trị của m tương ứng trong từng trường hợp

Lời giải chi tiết

a) Tam thức bậc hai \( – {x^2} + (m + 1)x – 2m + 1 \le 0\) có ∆ = \({(m + 1)^2} + 4( – 2m + 1) = {m^2} – 6m + 5\)

Vì a = -1 < 0 nên \( – {x^2} + (m + 1)x – 2m + 1 \le 0,\forall x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi ∆ ≤ 0

Ta có: ∆ ≤ 0 \( \Leftrightarrow {m^2} – 6m + 5 \le 0 \Leftrightarrow 1 \le m \le 5\)

Vậy với \(m \in \left[ {1;5} \right]\) thì \( – {x^2} + (m + 1)x – 2m + 1 \le 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

b) Tam thức bậc hai \({x^2} – (2m + 1)x + m + 2 > 0\) có ∆ = \({(2m + 1)^2} – 4(m + 2) = 4{m^2} – 7\)

Vì a = 1 > 0 nên \({x^2} – (2m + 1)x + m + 2 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi ∆ < 0

Ta có: ∆ < 0 \( \Leftrightarrow 4{m^2} – 7 < 0 \Leftrightarrow  – \frac{{\sqrt 7 }}{2} < m < \frac{{\sqrt 7 }}{2}\)

Vậy với \(m \in \left( { – \frac{{\sqrt 7 }}{2};\frac{{\sqrt 7 }}{2}} \right)\) thì \({x^2} – (2m + 1)x + m + 2 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\) 

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 17

Giải bài 6.25 trang 18 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Một công ti đồ gia dụng sản xuất bình đựng nước thấy rằng khi đơn giá của bình đựng nước là x nghìn đồng thì doanh thu R (tính theo đơn vị nghìn đồng) sẽ là \(R(x) =  – 560{x^2} + 50000x\)

a) Theo mô hình doanh thu này, thì đơn giá nào là quá cao dẫn đến doanh thu từ việc bán bình đựng nước bằng 0 (tức là sẽ không có người mua)?

b) Với khoảng đơn giá nào của bình đựng nước thì doanh thu từ việc bán bình đựng nước vượt mức 1 tỉ đồng?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6.25

Phương pháp giải

Bước 1: Giải PT R(x) = 0 ta thu được đơn giá x khiến doanh thu bằng 0

Bước 2: Giải BPT R(x) > 1 000 000 ta tìm được khoảng của x để doanh thu lớn hơn 1 tỉ đồng

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(R(x) = 0 \Leftrightarrow  – 560{x^2} + 50000x = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{625}}{7}\\x = 0\end{array} \right.\) \( \Rightarrow x \approx 89\)

Vậy với đơn giá khoảng 89 nghìn đồng thì không có doanh thu bán bình đựng nước.

b) Ta có:

\(R(x) > 1000000 \Leftrightarrow  – 560{x^2} + 50000x > 1000000\)\( \Leftrightarrow 7{x^2} – 625x + 12500 < 0 \Leftrightarrow 30,25 < x < 59,04\)

Vậy với đơn giá từ khoảng 31 nghìn đồng đến 59 nghìn đồng thì doanh thu bán bình đựng nước vượt mức 1 tỉ đồng.

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 17

Giải bài 6.26 trang 18 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Một viên đạn pháo được bắn ra khỏi nòng pháo với vận tốc ban đầu 500 m/s, hợp với phương ngang một góc bằng 450. Biết rằng khi bỏ qua sức cản của không khí, quỹ đạo chuyển động của một vật ném xiên sẽ tuân theo phương trình:

\(y = \frac{{ – g}}{{2v_0^2{{\cos }^2}\alpha }}{x^2} + x\tan \alpha \)

Trong đó x là khoảng cách (tính bằng mét) vật bay được theo phương ngang, vận tốc ban đầu v0 của vật hợp với phương ngang một góc \(\alpha \) và g = 9,8 m/s2 là gia tốc trọng trường.

a) Viết phương trình chuyển động của viên đạn

b) Để viên đạn bay qua một ngọn núi cao 4 000 mét thì khẩu pháp phải đặt cách chân núi một khoảng bao xa?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6.26

Phương pháp giải

Bước 1: Thay các giá trị tương ứng g = 9,8; v0 = 500; \(\alpha  = {45^0}\) vào phương trình quỹ đạo

Bước 2: Rút gọn phương trình quỹ đạo thành dạng PT bậc 2 ẩn x

Bước 3: Giải BPT bậc hai \(y = \frac{{ – g}}{{2v_0^2{{\cos }^2}\alpha }}{x^2} + x\tan \alpha \) > 4 000

Bước 4: Kết luận

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(y = \frac{{ – g}}{{2v_0^2{{\cos }^2}\alpha }}{x^2} + x\tan \alpha \)\( = \frac{{ – 9,8}}{{{{2.500}^2}.{{\cos }^2}{{45}^0}}}{x^2} + x.\tan {45^0}\)\( = \frac{{ – 9,8}}{{250000}}{x^2} + x\)

b) Ta có: y > 4 000

          \( \Leftrightarrow \frac{{ – 9,8}}{{250000}}{x^2} + x > 4000 \Leftrightarrow 9,8{x^2} – 250000x + 1000000000 < 0\)\( \Leftrightarrow 4967,17 < x < 20543,03\)

Vậy để viên đạn bay qua một ngọn núi cao 4 000 mét thì khẩu pháo phải đặt cách chân núi một khoảng từ 4967 mét đến 20543 mét

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 17

Giải bài 6.27 trang 19 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng: \({b^2}{x^2} – ({b^2} + {c^2} – {a^2})x + {c^2} > 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6.27

Phương pháp giải

Bước 1: Tính giá trị của ∆

Bước 2: Áp dụng bất đẳng thức tam giác để chứng minh ∆ < 0

Bước 3: Kết luận

Lời giải chi tiết

Tam thức bậc hai \({b^2}{x^2} – ({b^2} + {c^2} – {a^2})x + {c^2}\) có ∆ = \({({b^2} + {c^2} – {a^2})^2} – 4{b^2}{c^2}\)

 \( = ({b^2} + {c^2} – {a^2} – 2bc)({b^2} + {c^2} – {a^2} + 2bc)\)

 \( = \left[ {{{(b – c)}^2} – {a^2}} \right]\left[ {{{(b + c)}^2} – {a^2}} \right]\)

 \( = (b – c – a)(b – c + a)(b + c – a)(b + c + a)\)

 \( =  – (a + c – b)(a + b – c)(b + c – a)(a + b + c)\)

Do a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác nên a > 0, b > 0, c > 0 và a + b + c > 0

Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

\(\begin{array}{l}a + b > c \Leftrightarrow a + b – c > 0\\b + c > a \Leftrightarrow b + c – a > 0\\a + c > b \Leftrightarrow a + c – b > 0\end{array}\)

Do đó \((a + c – b)(a + b – c)(b + c – a)(a + b + c) > 0\) \( \Rightarrow  – (a + c – b)(a + b – c)(b + c – a)(a + b + c) < 0\)

\( \Rightarrow \Delta  < 0\) với mọi a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác

Vì hệ số a = b2 > 0 và ∆ < 0 nên  BPT \({b^2}{x^2} – ({b^2} + {c^2} – {a^2})x + {c^2} > 0\) nghiệm đúng \(\forall x \in \mathbb{R}\)

Vậy \({b^2}{x^2} – ({b^2} + {c^2} – {a^2})x + {c^2} > 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 17

=========

THUỘC: Giải sách bài tập toán 10 – Kết nối

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài CUỐI Chương 6 – SBT Toán 10 KNTT
  2. Giải SBT Bài 15 Chương 6 – SBT Toán 10 KNTT
  3. Giải SBT Bài 16 Chương 6 – SBT Toán 10 KNTT
  4. Giải SBT Bài 18 Chương 6 – SBT Toán 10 KNTT

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.