• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 8 - Kết Nối / Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài tập cuối chương 1

Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài tập cuối chương 1

Ngày 03/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 8 - Kết Nối Tag với:SBT CHUONG 1 TOAN 8 - KN

GIẢI CHI TIẾT Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài tập cuối chương 1 – sách KẾT NỐI TRI THỨC

================

Giải SBT Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 1

A. Câu hỏi (Trắc nghiệm)

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 trang 17 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Khi thu gọn đơn thức

3xy5–23x3y2z, ta được đơn thức

A. 2x2y3z.

B. –2x4y7z.

C. –2x3y6z.

D.

–29x4y7z.

Lời giải:

Đ áp án đúng là: B

Ta có:

3xy5–23x3y2z=–3.23x.x3y5.y2z=–2x4y7z

Câu 2 trang 17 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Trong các đơn thức M = 2xyz2; N = –0,2y2z; P = –xz2; Q = 3,5yz2, đơn thức đồng dạng với đơn thức yz2là

A. M.

B. N.

C. P.

D. Q.

Lời giải:

Đ áp án đúng là: D

Đơn thức đồng dạng với đơn thức yz2làQ = 3,5yz2vì chúng có phần biến đều là yz2.

Câu 3 trang 17 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Bậc của đa thức 7x5+ 5x4y3– 2x3y3– 5x4y3+ 2,5x3y3– 7y5là

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Lời giải:

Đ áp án đúng là: C

Thu gọn đa thức ta có:

7x5+ 5x4y3– 2x3y3– 5x4y3+ 2,5x3y3– 7y5

= 7x5+ (5x4y3– 5x4y3) + (–2x3y3+ 2,5x3y3)– 7y5

= 7x5+ 0,5x3y3– 7y5

Vậy bậc của đa thức là 3 + 3 = 6.

Câu 4 trang 17 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Khi cộng hai đơn thức

1+5x2y3và

1–5x2y3ta được đơn thức

A. x2y3.

B. 2x2y3.

C.

25x2y3.

D.

–5x2y3.

Lời giải:

Đ áp án đúng là: B

Ta có:

1+5x2y3+1–5x2y3

=1+5+1–5x2y3=2x2y3

Câu 5 trang 17 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Kết quả của phép cộng hai đơn thức 2xy2z và –0,2x2yz là

A. Một đơn thức.

B. Không xác định.

C. Một đa thức.

D. Một số.

Lời giải:

Đ áp án đúng là: C

Cộng hai đơn thức 2xy2z và –0,2x2yz ta được: 2xy2z–0,2x2yz, đây là một đa thức.

Câu 6 trang 17 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho hai đa thức A và B có cùng bậc 4. Gọi C là tổng của A và B. Khi đó:

A. C là đa thức bậc 4.

B. C là đa thức có bậc lớn hơn 4.

C. C là đa thức có bậc nhỏ hơn 4.

D. C là đa thức bậc không lớn hơn 4.

Lời giải:

Đ áp án đúng là: D

Tổng C của hai đa thức A và B cùng có bậc 4 là đa thức bậc bằng 4 hoặc nhỏ hơn 4, không thể lớn hơn 4.

Câu 7 trang 17 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Tích của một đa thức bậc 3 với một đa thức bậc 2 là một đa thức

A. bậc 5.

B. bậc 6.

C. bậc nhỏ hơn 5.

D. bậc lớn hơn 6.

Lời giải:

Đ áp án đúng là: A

Tích của một đa thức bậc 3 với một đa thức bậc 2 là một đa thức bậc 5.

Câu 8 trang 17 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Thu gọn các tích A = (x2y + xy2)(x2– xy + y2) và B = (x – y)(x3y + x2y2+ xy3), ta được:

A. A = x4y – xy4và B = x4y + xy4.

B. A = x4y + xy4và B = x4y – xy4.

C. A = xy4– x4y và B = x4y + xy4.

D. A = x4y + xy4và B = xy4– x4y.

Lời giải:

Đ áp án đúng là: B

Ta có:

A = (x2y + xy2)(x2– xy + y2)

= x2y(x2– xy + y2) + xy2(x2– xy + y2)

= x4y ‒ x3y2+ x2y3+ x3y2‒ x2y3+ xy4

= x4y + (‒ x3y2+ x3y2) + (x2y3‒ x2y3) + xy4

= x4y + xy4.

B = (x – y)(x3y + x2y2+ xy3)

= x(x3y + x2y2+ xy3) – y(x3y + x2y2+ xy3)

= x4y + x3y2+ x2y3‒ x3y2‒ x2y3‒ xy4

= x4y + (x3y2‒ x3y2) + (x2y3‒ x2y3) ‒ xy4

= x4y – xy4.

Câu 9 trang 17 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Khi chia đơn thức 2,5x3y4z2cho đơn thức –5x2y4z, ta được kết quả là:

A. –0,5xz2.

B. 0,5xz.

C. –0,5x2z.

D. –0,5xz.

Lời giải:

Đ áp án đúng là: D

Ta có: 2,5x3y4z2: (–5x2y4z) = –0,5xz.

Câu 10 trang 18 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Kết quả của phép chia 5x3y2– 10x2y3+ 15x2y2cho –5x2y2là:

A. –xy + 2y – 3.

B. –x + 2y – 3xy.

C. –x + 2y – 3.

D. –x + 2xy – 3.

Lời giải:

Đ áp án đúng là: C

Ta có:

(5x3y2– 10x2y3+ 15x2y2) : (–5x2y2)

= 5x3y2: (–5x2y2) – 10x2y3: (–5x2y2) + 15x2y2: (–5x2y2)

= ‒x + 2y ‒ 3.

B. Bài tập

  • Bài 1.26 trang 18 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Một hình lăng trụ đứng có đáy là một tam giác với ba cạnh bằng 3x, 4x và 5x (biết rằng đó là một tam giác vuông), chiều cao của hình lăng trụ bằng y (x > 0, y > 0). Hãy tìm đa thức với hai biến x và y biểu thị diện tích toàn phần (tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy) của hình lăng trụ đó. Xác định bậc của đa thức tìm được.

    Lời giải:

    Diện tích toàn phần của hình lăng trụ bằng Stp= Sxq+ 2Sđ, trong đó Sxqlà diện tích xung quanh, Sđlà diện tích một mặt đáy của hình trụ. Khi đó, ta có:

    • Chu vi đáy của hình lăng trụ là 3x + 4x + 5x = 12x.

    • Hình lăng trụ có chiều cao là y nên diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là:

    Sxq­ = 12xy (đơn vị diện tích).

    • Đáy là tam giác vuông có cạnh lớn nhất là 5x nên hai cạnh góc vuông là 3x và 4x.

    Vậy diện tích của nó bằng

    Sđ=12.3x.4x=6x2(đơn vị diện tích).

    Do đó, biểu thức biểu thị diện tích toàn phần của hình lăng trụ là

    Stp=Sxq+2Sđ=12xy+12x2(đơn vị diện tích).

    Đó là một đa thức bậc hai.

  • Bài 1.27 trang 18 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho hai đa thức:

    P = 4x3yz2– 3x2y – 2x3yz2+ x2y – 2xy + y + 5;

    Q = –x3yz2– 2x2y + 3 + 3x3yz2+ xy – y + 2.

    a) Thu gọn và xác định bậc của mỗi đa thức P và Q.

    b) Xác định bậc của mỗi đa thức P + Q và P – Q.

    Lời giải:

    a) P = 4x3yz2– 3x2y – 2x3yz2+ x2y – 2xy + y + 5

    = (4x3yz2– 2x3yz2) + (–3x2y+ x2y) – 2xy + y + 5

    = 2x3yz2‒ 2x2y– 2xy + y + 5.

    Vậy P là đa thức bậc 3 + 1 + 2 = 6.

    Q = –x3yz2– 2x2y + 3 + 3x3yz2+ xy – y + 2

    = (–x3yz2+ 3x3yz2) – 2x2y+ xy – y + (3 + 2)

    = 2x3yz2– 2x2y+ xy – y + 5.

    Vậy Q là đa thức bậc 3 + 1 + 2 = 6.

    b)Ta có:

    •P + Q

    = 2x3yz2‒ 2x2y– 2xy + y + 5 + 2x3yz2– 2x2y+ xy – y + 5

    = (2x3yz2+ 2x3yz2) + (‒2x2y– 2x2y) + (–2xy+ xy) + (y – y) + (5 + 5)

    = 4x3yz2‒ 4x2y ‒ xy + 10.

    Đa thức P + Q là đa thức bậc 6.

    • P ‒ Q

    = 2x3yz2‒ 2x2y– 2xy + y + 5 ‒ (2x3yz2– 2x2y+ xy – y + 5)

    = 2x3yz2‒ 2x2y– 2xy + y + 5 ‒ 2x3yz2+ 2x2y‒ xy + y ‒ 5

    = (2x3yz2‒ 2x3yz2) + (‒2x2y+ 2x2y) + (–2xy‒ xy) + (y + y) + (5 ‒ 5)

    = ‒3xy + 2y

    Đa thức P ‒ Q là đa thức bậc 2.

    Bài 1.28 trang 18 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho đa thức P = 5x2y – 2xy2+ xy – x + y – 2.

    a) Tìm đa thức Q, biết rằng P + Q = (x + y)(2xy + 2y2– 1).

    b) Tìm đa thức R, biết rằng P – R = –xy(x – y).

    Lời giải:

    Ta có:

    P + Q = (x + y)(2xy + 2y2– 1)

    = x.2xy + x.2y2+ x.(‒1) + y.2xy + y.2y2+ y.(‒1)

    = 2x2y + 2xy2‒ x + 2xy2+ 2y3‒ y

    = 2x2y + (2xy2+ 2xy2) ‒ x + 2y3‒ y

    = 2x2y + 4xy2‒ x + 2y3‒ y

    Do đó P + Q = 2x2y + 4xy2‒ x + 2y3‒ y

    Suy ra Q = 2x2y + 4xy2‒ x + 2y3‒ y ‒ P

    = 2x2y + 4xy2‒ x + 2y3‒ y ‒ (5x2y – 2xy2+ xy – x + y – 2)

    = 2x2y + 4xy2‒ x + 2y3‒ y ‒ 5x2y + 2xy2‒ xy + x ‒ y + 2)

    = (2x2y ‒ 5x2y) + (4xy2+ 2xy2) + (‒x + x) + 2y3‒ xy + (‒ y ‒ y) + 2

    = ‒3x2y + 6xy2+ 2y3‒ xy ‒ 2y + 2.

    b) Ta có P – R = –xy(x – y) = ‒x2y + xy2

    Nên R = P ‒ (‒x2y + xy2)

    Suy ra R = 5x2y – 2xy2+ xy – x + y – 2+ x2y – xy2

    = (5x2y + x2y) + (–2xy2‒ xy2) + xy – x + y – 2

    = 6x2y ‒ 3xy2+ xy – x + y – 2.

    Bài 1.29 trang 18 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Thực hiện phép nhân:

    a)

    25x2y5x2y–10xy2+2y3;

    b) (x2– 2xy)(x3+ 3x2y – 5xy2– y3).

    Lời giải:

    a)

    25x2y5x2y–10xy2+2y3

    =25x2y.5x2y+25x2y.–10xy2+25x2y.2y3

    =2x4y2–4x3y3+45x2y4.

    b) (x2– 2xy)(x3+ 3x2y – 5xy2– y3)

    = x2(x3+ 3x2y – 5xy2– y3) ‒ 2xy(x3+ 3x2y – 5xy2– y3)

    = x5+ 3x4y ‒ 5x3y2‒ x2y3‒ 2x4y ‒ 6x3y2+ 10x2y3+ 2xy4

    = x5+ (3x4y ‒ 2x4y) + (‒5x3y2‒ 6x3y2) + (‒x2y3+ 10x2y3) + 2xy4

    = x5+ x4y ‒ 11x3y2+ 9x2y3+ 2xy4.

    Bài 1.30 trang 18 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức sau khi x = 1; y = 8:

    A = (5xy – 4y2)(3x2+ 4xy) – 15xy(x + y)(x – y).

    Lời giải:

    Rút gọn biểu thức A ta có:

    A = (5xy – 4y2)(3x2+ 4xy) – 15xy(x + y)(x – y)

    = 5xy.(3x2+ 4xy) – 4y2.(3x2+ 4xy) – (15x2y + 15xy2)(x – y)

    = 15x3y + 20x2y2‒12x2y2‒ 16xy – (15x3y – 15x2y2+ 15x2y2– 15xy3)

    = 15x3y + 20x2y2‒12x2y2‒ 16xy3‒ 15x3y + 15xy3

    = (15x3y ‒ 15x3y) + (20x2y2‒12x2y2) + (‒16xy3+ 15xy3)

    = 8x2y2‒ xy3.

    Khi x = 1; y = 8 ta có:

    A = 8.12.82‒ 1.83= 0.

  • Bài 1.31 trang 18 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Rút gọn biểu thức:

    a) (4x4y2– 6x3y3– 2x2y4) : (–2x2y2);

    b)

    5x4y3+12x3y4–23x2y5–xy6:56xy2.

    Lời giải:

    a) (4x4y2– 6x3y3– 2x2y4) : (–2x2y2)

    = 4x4y2: (–2x2y2)– 6x3y3: (–2x2y2)– 2x2y4: (–2x2y2)

    = ‒2x2+ 3xy + y2.

    b)

    5x4y3+12x3y4–23x2y5–xy6:56xy2

    =5x4y3:56xy2+12x3y4:56xy2–23x2y5:56xy2–xy6:56xy2

    =6x3y+35x2y2–45xy3–65y4.

  • Bài 1.32 trang 19 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Rút gọn biểu thức:

    a)

    A=9x2–6xy+4y2+13x+2y–3x5y+89x2y4–x3y:19x2y;

    b) B = (5x3y2– 4x2y3) : 2x2y2+ (3x4y + 6xy2) : 3xy – x(x2– 0,5).

    Lời giải:

    a) Có thể viết A = M ‒ N, trong đó:

    •M = (9x2‒ 6xy + 4y2+ 1)(3x + 2y)

    = 9x2.(3x + 2y) – 6xy.(3x + 2y) + 4y2.(3x + 2y) + 1.(3x + 2y)

    = 27x3+ 18x2y ‒ 18x2y ‒ 12xy2+ 12xy2+ 8y3+ 3x + 2y

    = 27x3+ (18x2y ‒ 18x2y) + (‒12xy2+ 12xy2) + 8y3+ 3x + 2y

    = 27x3+ 8y3+ 3x + 2y.

    •

    N=3x5y+89x2y4–x3y:19x2y

    =3x5y:19x2y+89x2y4:19x2y–x3y:19x2y

    = 27x3+ 8y3‒ 9x.

    Từ đó: A = M – N

    = 27x3+ 8y3+ 3x + 2y ‒ (27x3+ 8y3‒ 9x)

    = 27x3+ 8y3+ 3x + 2y ‒ 27x3‒ 8y3+ 9x

    = (27x3‒ 27x3) + (8y3‒ 8y3) + (3x + 9x) + 2y

    = 12x + 2y.

    b) B = (5x3y2– 4x2y3) : 2x2y2+ (3x4y + 6xy2) : 3xy – x(x2– 0,5)

    = 5x3y2: 2x2y2– 4x2y3: 2x2y2+ 3x4y : 3xy + 6xy2: 3xy – x.x2­ + x.0,5

    = 2,5x – 2y + x3+ 2y – x3+ 0,5x

    = (2,5x + 0,5x) + (–2y + 2y) + (x3– x3)

    = 3x.

  • Bài 1.33 trang 19 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Bằng cách đặt y = x2– 1, hãy tìm thương của phép chia

    [9x3(x2– 1) – 6x2(x2– 1)2+ 12x(x2– 1)] : 3x(x2– 1).

    Lời giải:

    Đặty = x2– 1, ta đưa về phép chia đa thức cho đơn thức:

    (9x3y – 6x2y2+ 12xy) : 3xy

    = 9x3y : 3xy – 6x2y2: 3xy + 12xy : 3xy

    = 3x2‒ 2xy + 4.

    Từ đó ta được thương cần tìm là:

    3x2‒ 2x(x2‒ 1) + 4 = 3x2‒ 2x3+ 2x + 4.

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức
  2. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 4: Phép nhân đa thức
  3. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức
  4. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 2: Đa thức
  5. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 1: Đơn thức

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 8 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.