• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 8 - Kết Nối / Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu

Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu

Ngày 03/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 8 - Kết Nối Tag với:SBT CHUONG 2 TOAN 8 - KN

GIẢI CHI TIẾT Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu – sách KẾT NỐI TRI THỨC

================

Giải SBT Toán lớp 8 Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu

Bài 2.8 trang 24 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) x3+ 6x2+ 12x + 8;

b) 8a3– 12a2b + 6ab2– b3.

Lời giải:

a) x3+ 6x2+ 12x + 8

= x3+ 3.x2.2 + 3.x.22+ 23

= (x + 2)3.

b) 8a3– 12a2b + 6ab2– b3

= (2a)3‒ 3.(2a)2.b + 3.2a.b2– b3

= (2a ‒ b)3.

Bài 2.9 trang 24 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 8x3+ 12x2+ 6x + 1 tại x = 49,5;

b) x3– 9x2+ 27x – 27 tại x = 103.

Lời giải:

a) Ta có:

8x3+ 12x2+ 6x + 1

= (2x)3+ 3.(2x)2.1 + 3.(2x).12+ 13

= (2x + 1)3.

Tại x = 49,5 thì (2x + 1)3= (2 . 49,5 + 1)3= 1003= 1 000 000.

b) x3– 9x2+ 27x – 27

= x3‒ 3.x2.3 + 3.x.32‒ 33

= (x – 3)3.

Tại x = 103 thì (x − 3)3= (103 – 3)3= 1003= 1 000 000.

Bài 2.10 trang 24 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Rút gọn:

a) (x + 1)3– (x – 1)3− 6(x − 2)(x + 2);

b) (x − y)3+ (x + y)3+ (y − x)3− 3xy(x + y).

Lời giải:

a) (x + 1)3– (x – 1)3− 6(x − 2)(x + 2)

= x3+ 3x2+ 3x + 1 ‒ (x3‒ 3x2+ 3x ‒ 1) ‒ 6(x2‒ 4)

= x3+ 3x2+ 3x + 1 ‒ x3+ 3x2‒ 3x + 1 ‒ 6x2+ 24

= (x3‒ x3) + (3x2+ 3x2‒ 6x2) + (3x ‒ 3x) + 1 + 1 + 24

=26.

b)(x − y)3+ (x + y)3+ (y − x)3− 3xy(x + y)

= x3‒ 3x2y + 3xy2‒ y3+ x3+ 3x2y + 3xy2+ y3+ y3‒ 3xy2+ 3x2y ‒ x3‒ 3x2y ‒ 3xy2

= (x3+ x3‒ x3) + (‒ 3x2y + 3x2y + 3x2y ‒ 3x2y) + (3xy2+ 3xy2‒ 3xy2‒ 3xy2) + (‒ y3+ y3+ y3)

= x3+ y3.

Bài 2.11 trang 24 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Biết số tự nhiên a chia 6 dư 5. Chứng minh rằng a3chia 6 dư 5.

Lời giải:

Vì a chia 6 dư 5 nên ta có thể viết a = 6n + 5, n ∈ ℕ. Ta có

a3= (6n + 5)3

= (6n)3+ 3.(6n)2.5 + 3.6n.52+ 53

= 6n[(6n)2+ 3.6n.5 + 3.52] + 125.

Vì 6n[(6n)2+ 3.6n.5 + 3.52] ⋮ 6 và 125 chia 6 dư 5 nên a3chia 6 dư 5.

Bài 2.12 trang 24 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Từ một khối lập phương có độ dài cạnh là x + 3 (cm), ta cắt bỏ một khối lập phương có độ dài x – 1 (cm) (H.2.3). Tính thể tích phần còn lại, viết kết quả dưới dạng đa thức.

Lời giải:

Thể tích khối lập phương có độ dài cạnh là x + 3 (cm) là: (x + 3)3(cm3).

Thể tíchkhối lập phương có độ dài cạnh là x ‒ 1 (cm) là: (x ‒ 1)3(cm3).

Thể tích phần còn lại là:

(x + 3)3‒ (x ‒ 1)3

= x3+ 3.x2.3 + 3.x.32+ 33‒ (x3‒ 3x2+ 3x ‒ 1)

= x3+ 9x2+ 27x + 27 ‒ x3+ 3x2‒ 3x + 1

= (x3‒ x3) + (9x2+ 3x2) + (27x ‒ 3x) + (27 + 1)

= 12x2+ 24x + 28.

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài tập cuối chương 2
  2. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử
  3. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương
  4. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 8 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.