• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 8 - Kết Nối / Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

Ngày 03/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 8 - Kết Nối Tag với:SBT CHUONG 2 TOAN 8 - KN

GIẢI CHI TIẾT Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu – sách KẾT NỐI TRI THỨC

================

Giải SBT Toán lớp 8 Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

Bài 2.1 trang 21 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

a) a2– b2= (a – b)(a + b);

b) 3x(2x – 1) = 6x2+ 3x;

c) 2(x – 1) = 4x + 3;

d) (2y + 3)(y + 1) = 2y2+ 5y + 3.

Lời giải:

a) Ta có: (a – b)(a + b) = a(a + b) – b(a + b)

= a2+ ab – ab – b2= a2– b2.

Vậy đẳng thức a2– b2= (a – b)(a + b) là hằng đẳng thức.

b) Xét đẳng thức 3x(2x – 1) = 6x2+ 3x

Khi thay x = 1 vào hai vế của đẳng thức ta thấy VT = 3 và VP = 9, do đó hai vế không bằng nhau.

Vậy đẳng thức 3x(2x – 1) = 6x2+ 3x không phải là hằng đẳng thức.

c) Xét đẳng thức 2(x – 1) = 4x + 3

Khi thay x = 0 vào hai vế của đẳng thức ta thấy VT = –2 và VP = 3, do đó hai vế không bằng nhau.

Vậy đẳng thức 2(x – 1) = 4x + 3 không phải là hằng đẳng thức.

d) Ta có: (2y + 3)(y + 1) = 2y(y + 1) + 3(y + 1)

= 2y2+ 2y + 3y + 3 = 2y2+ 5y + 3.

Vậy đẳng thức (2y + 3)(y + 1) = 2y2+ 5y + 3 là hằng đẳng thức.

Bài 2.2 trang 21 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Khai triển:

a) (3x + 1)2;

b) (2y + 3x)2;

c) (2x – 3)2;

d) (3y – x)2.

Lời giải:

a) (3x + 1)2= (3x)2+ 2.3x.1 + 12= 9x2+ 6x +1.

b) (2y + 3x)2= (2y)2+ 2.2y.3x + (3x)2= 4y2+ 12xy + 9x2.

c) (2x – 3)2= (2x)2‒ 2.2x.3 + 32= 4x2– 12x + 9.

d) (3y – x)2= (3y)2‒ 2.3y.x + x2=9y2– 6xy + x2.

Bài 2.3 trang 21 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Viết các biểu thức sau dưới dạng tích:

a) 4x2+ 12x + 9;

b) 16x2– 8xy + y2;

c) 81x2y2– 16z2.

Lời giải:

a) 4x2+ 12x + 9 = (2x)2+ 2.(2x).3 + 32= (2x + 3)2

b) 16x2– 8xy + y2= (4x)2– 2.(4x).y + y² = (4x – y)2.

c) 81x2y2– 16z2= (9xy)2– (4z)2= (9xy – 4z)(9xy + 4z).

Bài 2.4 trang 21 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Tính nhanh:

a) 997 . 1003;

b) 10042.

Lời giải:

a) 997 . 1003

= (1000 – 3)(1000 + 3)

= 10002– 32

= 1 000 000 – 9

= 999 991.

b) 1004²

= (1000 + 4)2

= 1 0002+ 2.1000.4 + 42

= 1 000 000 + 8 000 + 16

= 1 008 016.

Bài 2.5 trang 21 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Rút gọn biểu thức:

a) 2(x – y)(x + y) + (x + y)2+ (x – y)2;

b) (x – y – z)2– (x – y)2+ 2(x − y)z.

Lời giải:

a) 2(x – y)(x + y) + (x + y)2+ (x – y)2

= 2(x2‒ y2) + x2+ 2xy + y2+ x2‒ 2xy + y2

= 2x2‒ 2y2+ x2+ 2xy + y2+ x2‒ 2xy + y2

= (2x2+ x2+ x2) + (‒2y2+ y2+ y2) + (2xy ‒ 2xy)

= 4x2.

b) (x – y – z)2– (x – y)2+ 2(x − y)z

= [(x – y) – z]2– (x – y)2+ 2(x − y)z

= (x – y)2– 2(x – y)z + z2– (x – y)2+ 2(x – y)z

= [(x – y)2– (x – y)2] + [–2(x − y)z + 2(x − y)z] + z2

= z2.

Bài 2.6 trang 21 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 : a) Biết số tự nhiên a chia 3 dư 2. Chứng minh rằng a2chia 3 dư 1.

b) Biết số tự nhiên a chia 5 dư 3. Chứng minh rằng a2chia 5 dư 4.

Lời giải:

a) Vì a chia 3 dư 2 nên ta có thể viết a = 3n + 2, n ∈ ℕ. Ta có

a2= (3n + 2)2

= 9n2+ 2.3n.2 + 4

= 9n2+ 12n + 3 + 1

= 3(3n2+ 4n + 1) + 1

Vì 3(3n2+ 4n + 1) ⋮ 3 nên 3(3n2+ 4n + 1) + 1 chia 3 dư 1.

Do đó a2chia 3 dư 1.

b) Vì a chia 5 dư 3 nên ta có thể viết a = 5n + 3, n ∈ ℕ. Ta có

a2= (5n + 3)2

= 25n2+ 2.5n.3 + 9

= 25n2+ 30n + 5 + 4

= 5(5n2+ 6n + 1) + 4

Vì 5(5n2+ 6n + 1) ⋮ 5 nên 5(5n2+ 6n + 1) + 4 chia 5 dư 4.

Do đó a2chia 5 dư 4.

Bài 2.7 trang 21 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho hai số a, b > 0 sao cho a > b, a2+ b2= 8 và ab = 2.

Hãy tính giá trị của:

a) a + b;

b) a – b.

Lời giải:

a) Ta có (a + b)2= a2+ b2+ 2ab

Thay a2+ b2= 8 và ab = 2 ta có:

(a + b)2= 8 + 4 = 12 nên hoặc .

Vì a, b > 0 nên a + b > 0. Do đó .

b) Ta có (a ‒ b)2= a2+ b2‒ 2ab

Thay a2+ b2= 8 và ab = 2 ta có:

(a ‒ b)2= 8 ‒ 4 = 4 nên a ‒ b = 2 hoặc a ‒ b = ‒2.

Vì a, b > 0 nên a ‒ b > 0. Do đó a – b = 2.

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài tập cuối chương 2
  2. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử
  3. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương
  4. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 8 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.