• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 8 - Kết Nối / Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương

Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương

Ngày 03/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 8 - Kết Nối Tag với:SBT CHUONG 2 TOAN 8 - KN

GIẢI CHI TIẾT Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương – sách KẾT NỐI TRI THỨC

================

Giải SBT Toán lớp 8 Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương

Bài 2.13 trang 26 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Khai triển các biểu thức sau thành đa thức:

a) (2x + 1)(4x2– 2x + 1);

b) (2x – 1)(4x2+ 2x + 1).

Lời giải:

a) (2x + 1)(4x2– 2x + 1)

= (2x + 1)[(2x)2– 2x.1 + 1]

= (2x)3+ 13

= 8x3+ 1.

b) (2x – 1)(4x2+ 2x + 1)

= (2x – 1)[(2x)2+ 2x.1 + 1]

= (2x)3– 13

= 8x3‒ 1.

Bài 2.14 trang 26 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Thay dấu ? bằng các biểu thức thích hợp.

a) x3+ 125 = (x + 5)(x2− ? + 25);

b) 8x3– 27y3= (? – 3y)(? + 6xy + 9y2).

Lời giải:

a) Ta có: x3+ 125 = x3+ 53= (x + 5)(x2‒ 5x + 25)

Vậy dấu ? được thay bằng 5x.

b) Ta có:

8x3– 27y3= (2x)3– (3y)3

= (2x − 3y) [(2x)2+ 2x.3y + (3y)2]

= (2x – 3y) (4x2+ 6xy + 9y2).

Do đó biểu thức thích hợp là 2x, 4x2.

Bài 2.15 trang 26 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 : a) Cho a + b = 4 và ab = 3. Tính a3+ b3.

b) Cho a – b = 4 và ab = 5. Tính a3– b3.

Lời giải:

a) Ta có:

a3+ b3

= (a3+ 3a2b + 3ab2+ b3) ‒ 3a2b ‒ 3ab2

= (a + b)3– 3ab(a + b)

Thay a + b = 4 và ab = 3 vào biểu thức trên, ta được:

a3+ b3= 43–3.3.4 = 64 – 36 = 28.

b) Ta có:

a3– b3

= (a3‒ 3a2b + 3ab2‒ b3) + 3a2b ‒ 3ab2

= (a – b)3+ 3ab(a – b)

Thay a – b = 4 và ab = 5 vào biểu thức trên, ta được:

a3– b3= 43+3.5.4 = 64 + 60 = 124.

Bài 2.16 trang 26 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x:

a) (2x + 3)(4x2− 6x + 9) – (2x − 3)(4x2+ 6x + 9);

b) (2x – 1)(4x2+ 2x + 1) – 8(x + 2)(x2– 2x + 4).

Lời giải:

a) (2x + 3)(4x2− 6x + 9) – (2x − 3)(4x2+ 6x + 9)

= (2x + 3).[(2x)2‒ 2x.3 + 32)] ‒ (2x − 3).[(2x)2+ 2x.3 + 32)

= (2x)3+ 33‒ [(2x)3‒ 33]

= (2x)3+ 27 ‒ (2x)3+ 27 = 54.

Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

b) (2x – 1)(4x2+ 2x + 1) – 8(x + 2)(x2– 2x + 4).

= (2x – 1).[(2x)2+ 2x.1 + 1] ‒ 8[(x + 2)(x2‒ x.2 + 22)]

= (2x)3‒ 1 ‒ 8(x3+ 23)

= 8x3‒ 1 ‒ 8x3‒ 64 = ‒65.

Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài tập cuối chương 2
  2. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử
  3. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
  4. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 8 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.