• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 11 - Cánh diều / Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị

Ngày 02/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 11 - Cánh diều Tag với:GIAI SBT CHUONG 1 TOAN 11 CD

GIẢI CHI TIẾT Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị – Sách SGK CÁNH DIỀU

================

Giải SBT Toán 11 Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị

Bài 31 trang 21 SBT Toán 11 Tập 1:Tập xác định của hàm sốy=1+cos2xlà:

A. ∅.

B. ℝ.

C. [– 1; + ∞).

D. Tập xác định của hàm số Y  trang 21 SBT Toán 11

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Biểu thức1+cos2xcó nghĩa khi 1 + cos 2x ≥ 0.

Mà cos 2x ∈ [– 1; 1] nên 1 + cos 2x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Do đó, hàm sốy=1+cos2xxác định với mọi x ∈ ℝ.

Bài 32 trang 21 SBT Toán 11 Tập 1:Tập xác định của hàm sốy=1−cosx1+sinxlà:

A. ℝ.

B. ∅.

 Tập xác định của hàm số Y trang 21 SBT Toán 11

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Biểu thức1−cosx1+sinxcó nghĩa khiTập xác định của hàm số Y trang 21 SBT Toán 11

Do cos x ∈ [– 1; 1] nên 1 – cos x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Và sin x ∈ [– 1; 1] nên 1 + sin x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Do đó đểTập xác định của hàm số Y trang 21 SBT Toán 11thì 1 + sin x ≠ 0 hay sin x ≠ – 1, khi đóx≠−π2+k2π,  k∈ℤ.

Vậy tập xác định của hàm sốy=1−cosx1+sinxlàTập xác định của hàm số Y trang 21 SBT Toán 11

Bài 33 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1:Tập xác định của hàm sốy=1−sinxcosxlà:

 Tập xác định của hàm số  y = 1-sinx /cosx là

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Biểu thức1−sinxcosxcó nghĩa khi cos x ≠ 0 hayx≠π2+kπ, k∈ℤ.

Vậy tập xác định của hàm sốy=1−sinxcosxlà D =Tập xác định của hàm số  y = 1-sinx /cosx là

Bài 34 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1:Tập xác định của hàm sốy=tanx+11+cot2xlà:

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hàm sốy=tanx+11+cot2xxác định khi tan x và cot x xác định (do 1 + cot2x > 0 với mọi x khi cot x xác định).

Mà tan x xác định khix≠π2+kπ,  k∈ℤ, cot x xác định khi x ≠ kπ, k ∈ ℤ.

Do đó hàm sốy=tanx+11+cot2xxác định khix≠kπ2,  k∈ℤ.

Vậy tập xác định của hàm sốy=tanx+11+cot2xlàTập xác định của hàm số y = tanx + 1/ 1+cot^2x là

Bài 35 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1:Hàm số nào sau đây là hàm số lẻ?

A. y = – 2cos x.

B. y = – 2sin x.

C. y = tan x – cos x.

D. y = – 2 sin x + 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Xét hàm số y = – 2sin x, ta có:

+ Tập xác định: D = ℝ.

+ Với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ và f(– x) = – 2sin(– x) = – 2 . (– sin x) = 2 sin x = – f(x).

Do đó, hàm số y = – 2sin x là hàm số lẻ.

Bài 36 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1:Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn?

A. y = cos x + 5.

B. y = tan x + cot x.

C. y = sin(– x).

D. y = sin x – cos x.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Xét hàm số y = cos x + 5, ta có:

+ Tập xác định: D = ℝ.

+ Với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ và f(– x) = cos(– x) + 5 = cos x + 5 = f(x).

Do đó, hàm số y = cos x + 5 là hàm số chẵn.

Bài 37 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1:Hàm số y = cos x nghịch biến trên khoảng:

A. (0; π).

B. (π; 2π).

C.−π2; π2.

D. (– π; 0).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hàm số y = cos x nghịch biến trên mỗi khoảng (k2π; π + k2π).

Do đó hàm số y = cos x nghịch biến trên khoảng (0; π).

Bài 38 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1:Hàm số nào trong các hàm số sau đồng biến trên khoảngπ2; 3π2?

A. y = sin x.

B. y = cos x.

C. y = tan x.

D. y = cot x.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có:π2; 3π2=−π2+π; π2+π.

Do hàm số y = tan x đồng biến trên khoảng−π2; π2nên hàm số đó cũng đồng biến trên khoảngπ2; 3π2.

Bài 39 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1:Hàm số y = sin x đồng biến trên khoảng:

A.9π2; 11π2.

B.11π2; 13π2.

C. (10π; 11π).

D. (9π; 10π).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có:11π2; 13π2=−π2+6π; π2+6π.

Do hàm số y = sin x đồng biến trên khoảng−π2; π2nên hàm số đó cũng đồng biến trên khoảng11π2; 13π2.

Bài 40 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1:Số giá trị α ∈ [− π; 2π] sao chocosα=13là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Xét đồ thị hàm số y = cos x trên [− π; 2π] và đường thẳng y =13.

 Số giá trị α ∈ [− π; 2π] sao cho cosα = 1/3 là

Ta thấy đường thẳng y =13cắt đồ thị hàm số y = cos x trên [− π; 2π] tại 3 điểm.

Khi đó có 3 giá trị của x ∈ [− π; 2π] đểcosx=13hay có 3 giá trị của α ∈ [− π; 2π] đểcosα=13.

Bài 41 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1:Tìm tập xác định của các hàm số:

a)y=1+sin3x;

b)y=sin2x1−cosx;

c)y=1+cos2xsinx.

d)y=1sinx+cosx;

e)y=11+sinxcosx;

g)y=cosx−1.

Lời giải:

a) Vì sin 3x ∈ [− 1; 1] nên 1 + sin 3x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Do đó biểu thức1+sin3xcó nghĩa với mọi x ∈ ℝ.

Vậy tập xác định của hàm sốy=1+sin3xlà D = ℝ.

b) Vì cos x ∈ [− 1; 1] nên 1 – cos x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Nên biểu thứcsin2x1−cosxcó nghĩa khi 1 – cos x ≠ 0 hay cos x ≠ 1, tức là x ≠ k2π, k ∈ ℤ.

Vậy tập xác định của hàm sốy=sin2x1−cosxlàTìm tập xác định của các hàm số trang 22 SBT Toán 11

c) Biểu thức1+cos2xsinxcó nghĩa khiTìm tập xác định của các hàm số trang 22 SBT Toán 11

Mà cos 2x ∈ [− 1; 1] nên 1 + cos 2x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Và sin x ≠ 0 khix≠kπ,  k∈ℤ.

Vậy tập xác định của hàm sốy=1+cos2xsinxlàTìm tập xác định của các hàm số trang 22 SBT Toán 11

d) Biểu thức1sinx+cosxcó nghĩa khi sin x + cos x ≠ 0

⇔ sin x ≠ – cos x ⇔ tan x ≠ – 1.

Mà tan x ≠ – 1 khix≠−π4+kπ,  k∈ℤ.

Vậy tập xác định của hàm sốy=1sinx+cosxlàTìm tập xác định của các hàm số trang 22 SBT Toán 11

e) Ta có: 1 + sin x cos x =1+sin2x2.

Vì – 1 ≤ sin 2x ≤ 1 nên12≤1+sin2x2≤32với mọi x ∈ ℝ.

Do đó 1 + sin x cos x > 0 với mọi x ∈ ℝ.

Khi đó biểu thức11+sinxcosxcó nghĩa với mọi x ∈ ℝ.

Vậy tập xác định của hàm sốy=11+sinxcosxlà D = ℝ.

g) Biểu thứccosx−1có nghĩa khi cos x – 1 ≥ 0 hay cos x ≥ 1.

Mà cos x ∈ [− 1; 1] với mọi x ∈ ℝ.

Do đó, biểu thứccosx−1có nghĩa khi cos x = 1, tức là x = k2π, k ∈ ℤ.

Vậy tập xác định của hàm sốy=cosx−1là D = {k2π| k ∈ ℤ}.

Bài 42 trang 23 SBT Toán 11 Tập 1:Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số:

a) y = sin 2x;

b) y = |sin x|;

c) y = tan2x;

d)y=1−cosx;

e) y = tan x + cot x;

g) y = sin x . cos 3x.

Lời giải:

a) Hàm số y = sin 2x có:

+ Tập xác định: D = ℝ.

+ Với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ và f(– x) = sin(– 2x) = – sin 2x = – f(x).

Do đó, hàm số y = sin 2x là hàm số lẻ.

b) Hàm số y = |sin x| có:

+ Tập xác định: D = ℝ.

+ Với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ và f(– x) = |sin(– x)| = |– sin x| = |sin x| = f(x).

Do đó, hàm số y = |sin x| là hàm số chẵn.

c) Hàm số y = tan2x có:

+ Tập xác định:Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số trang 23 SBT Toán 11

+ Với x ∈ D thì – x ∈ D và f(– x) = tan2(– x) = (– tan x)2= tan2x = f(x).

Do đó, hàm số y = tan2x là hàm số chẵn.

d) Vì cos x ∈ [− 1; 1] nên 1 – cos x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Hàm sốy=1−cosxcó:

+ Tập xác định: D = ℝ.

+ Với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ vàf−x=1−cos−x=1−cosx=fx.

Do đó, hàm sốy=1−cosxlà hàm số chẵn.

e) Hàm số y = tan x + cot x có:

+ Tập xác định:Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số trang 23 SBT Toán 11

+ Với x ∈ D thì – x ∈ D và f(– x) = tan(– x) + cot(– x) = – tan x – cot x = – (tan x + cot x) = – f(x).

Do đó, hàm số y = tan x + cot x là hàm số lẻ.

g) Hàm số y = sin x . cos 3x có:

+ Tập xác định: D = ℝ.

+ Với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ và f(– x) = sin(– x) . cos(– 3x) = – sin x . cos 3x = – f(x).

Do đó, hàm số y = sin x . cos 3x là hàm số lẻ.

Bài 43 trang 23 SBT Toán 11 Tập 1:Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số:

a) y = 3sin x + 5;

b)y=1+cos2x+3;

c) y = 4 – 2sin x cos x;

d)y=14−sinx.

Lời giải:

a) y = 3sin x + 5

Tập xác định của hàm số là ℝ.

Ta có: ∀x ∈ ℝ, thì – 1 ≤ sin x ≤ 1. Do đó, 2 ≤ 3sin x + 5 ≤ 8.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng 8 khi sin x = 1 hayx=π2+k2π  k∈ℤ; giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 2 khi sin x = − 1 hayx=−π2+k2π  k∈ℤ.

b)y=1+cos2x+3

Ta có: ∀x ∈ ℝ, thì – 1 ≤ cos 2x ≤ 1 nên 0 ≤ 1 + cos 2x ≤ 2. (*)

Do đó, tập xác định của hàm số là ℝ.

Từ (*) suy ra0≤1+cos2x≤2∀x ∈ ℝ. Do đó3≤1+cos2x+3≤3+2∀x ∈ ℝ.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số đã cho bằng3+2khi cos 2x = 1 hay x = kπ (k ∈ ℤ); giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 3 khi cos 2x = − 1 hayx=π2+kπ  k∈ℤ.

c) Ta có: y = 4 – 2sin x cos x = 4 – sin 2x.

Tập xác định của hàm số là ℝ.

Ta có: ∀x ∈ ℝ, thì – 1 ≤ sin 2x ≤ 1. Do đó, 3 ≤ 4 – sin 2x ≤ 5.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng 5 khi sin 2x = − 1 hayx=−π4+kπ  k∈ℤ; giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 3 khi sin 2x = 1 hayx=π4+kπ  k∈ℤ.

d)y=14−sinx

Tập xác định của hàm số là ℝ.

Ta có: ∀x ∈ ℝ, thì – 1 ≤ sin x ≤ 1. Do đó, 3 ≤ 4 – sin x ≤ 5. Suy ra13≥14−sinx≥15.

Khi đó15≤y≤13∀x ∈ ℝ.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng13khi sin x = 1 hayx=π2+k2π  k∈ℤ; giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng15khi sin x = − 1 hayx=−π2+k2π  k∈ℤ.

Bài 44 trang 23 SBT Toán 11 Tập 1:Xét sự biến thiên của mỗi hàm số sau trên các khoảng tương ứng:

a) y = sin x trên khoảng−19π2; −17π2,  −13π2; −11π2;

b) y = cosx trên khoảng (19π; 20π), (– 30π; – 29π).

Lời giải:

a)

+ Ta có:−19π2; −17π2=π2−10π; 3π2−10π.

Do hàm số y = sin x nghịch biến trên khoảngπ2; 3π2nên hàm số đó cũng nghịch biến trên khoảng−19π2; −17π2.

+ Ta có: −13π2; −11π2=−π2−6π; π2−6π.

Do hàm số y = sin x đồng biến trên khoảng−π2;  π2nên hàm số đó cũng đồng biến trên khoảng −13π2; −11π2.

b)

+ Ta có: (19π; 20π) = (– π + 20π; 0 + 20π).

Do hàm số y = cos x đồng biến trên khoảng (– π; 0) nên hàm số đó cũng đồng biến trên khoảng (19π; 20π).

+ Ta có: (– 30π; – 29π) = (0 – 30π; π – 30π).

Do hàm số y = cos x nghịch biến trên khoảng (0; π) nên hàm số đó cũng nghịch biến trên khoảng (– 30π; – 29π).

Bài 45 trang 23 SBT Toán 11 Tập 1:Từ đồ thị hàm số y = cos x, cho biết:

a) Có bao nhiêu giá trị của x trên đoạn [ – 5π; 0] để cos x = 1;

b) Có bao nhiêu giá trị của x trên khoảng−9π2;−3π2để cos x = 0.

Lời giải:

Xét đồ thị hàm số y = cos x:

 Từ đồ thị hàm số y = cos x, cho biết

a) Trên đoạn [ – 5π; 0], hàm số y = cos x nhận giá trị bằng 1 với x ∈ {– 4π; – 2π; 0}.

Vậy có 3 giá trị của x trên đoạn [ – 5π; 0] để cos x = 1.

b) Trên khoảng−9π2;−3π2, hàm số y = cos x nhận giá trị bằng 0 vớiTừ đồ thị hàm số y = cos x, cho biết

Vậy có 2 giá trị của x trên khoảng−9π2;−3π2để cos x = 0.

Bài 46 trang 23 SBT Toán 11 Tập 1:Từ đồ thị hàm số y = sin x, tìm:

a) Các giá trị của x để sin x =12;

b) Các khoảng giá trị của x để hàm số y = sin x nhận giá trị dương.

Lời giải:

a) Xét đồ thị hàm số y = sin x và đường thẳng y =12.

 Từ đồ thị hàm số y = sin x, tìm Các giá trị của x để sin x = 1/2

Giá trị của x để sin x =12là hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = sin x và đường thẳng y =12.

Dựa vào đồ thị, ta có sin x =12khix=π6+k2πvàx=5π6+k2πvới k ∈ ℤ.

b) Xét đồ thị hàm số y = sin x:

 Từ đồ thị hàm số y = sin x, tìm Các giá trị của x để sin x = 1/2

Hàm số y = sin x nhận giá trị dương tương ứng với phần đồ thị hàm số đó nằm phía trên trục hoành. Dựa vào đồ thị ở hình vẽ trên, ta suy ra hàm số y = sin x nhận giá trị dương khi x ∈ (k2π; π + k2π) với k ∈ ℤ.

Bài 47 trang 23 SBT Toán 11 Tập 1:Một vòng quay trò chơi có bán kính 57 m, trục quay cách mặt đất 57,5 m, quay đều mỗi vòng hết 15 phút. Khi vòng quay quay đều, khoảng cách h (m) từ một cabin gắn tại điểm A của vòng quay đến mặt đất được tính bởi công thức:

ht=57sin2π15t−π2+57,5

với t là thời gian quay của vòng quay tính bằng phút (t ≥ 0) (Hình 12).

a) Tính chu kì của hàm số h(t)?

b) Khi t = 0 (phút) thì khoảng cách từ cabin đến mặt đất bằng bao nhiêu?

c) Khi quay một vòng lần thứ nhất tính từ thời điểm t = 0 (phút), tại thời điểm nào của t thì cabin ở vị trí cao nhất? Ở vị trí đạt được chiều cao là 86 m?

 Một vòng quay trò chơi có bán kính 57 m, trục quay cách mặt đất 57,5 m, quay đều mỗi vòng hết 15 phút

Lời giải:

a) Vì vòng quay trò chơi quay mỗi vòng hết 15 phút nên chu kì của hàm số h(t) bằng 15 phút.

b) Khi t = 0 thìh0=57sin2π15.0−π2+57,5=57sin−π2+57,5=0,5(m).

Vậy khi đó khoảng cách từ cabin đến mặt đất bằng 0,5 m.

c)

+ Khi quay một vòng, cabin ở vị trí cao nhất khi h(t) đạt giá trị lớn nhất.

Ta cóht=57sin2π15t−π2+57,5

Với mọi t ≥ 0 thì−1≤sin2π15t−π2≤1, do đó h(t) đạt giá trị lớn nhất khisin2π15t−π2=1hay t = 7,5 (phút).

Vậy khi quay một vòng lần thứ nhất tính từ thời điểm t = 0 (phút), tại thời điểm t = 7,5 phút thì cabin ở vị trí cao nhất.

+ Ta có cabin đạt được chiều cao là 86 m khi h(t) = 86 hay57sin2π15t−π2+57,5=86, tức làsin2π15t−π2=12hay t = 5 (phút).

Vậy cabin đạt được chiều cao là 86 m lần đầu tiên khi t = 5 (phút).

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 11 – SGK CÁNH DIỀU

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  2. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
  3. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 2: Các phép biến đổi lượng giác
  4. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 1: Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 11 – CÁNH DIỀU

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.