• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 11 - Cánh diều / Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Ngày 02/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 11 - Cánh diều Tag với:GIAI SBT CHUONG 1 TOAN 11 CD

GIẢI CHI TIẾT Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 – Sách SGK CÁNH DIỀU

================

Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 1

Bài 63 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1:Cho lục giác đều ABCDEF nội tiếp trong đường tròn lượng giác (thứ tự đi từ A đến các đỉnh theo chiều dương). Khi đó, số đo của góc lượng giác (OA, OC) bằng:

A.2π3+k2π.

B.−2π3+k2π.

C.π3+k2π.

D.−π3+k2π.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

 Cho lục giác đều ABCDEF nội tiếp trong đường tròn lượng giác (thứ tự đi từ A đến các đỉnh theo chiều dương)

Vì ABCDEF là lục giác đều nên

AOB^=BOC^=COD^=DOE^=EOF^=FOA^=360°6=60°=π3.

Khi đó, ta có:OA,OC=π3+π3+k2π=2π3+k2π.

Bài 64 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1:Cho tan α = 2. Giá trị của biểu thứcA=3sinα+cosαsinα−cosαbằng:

Lời giải:

Vì tan α = 2 xác định nên cos α ≠ 0. Chia cả tử và mẫu của A cho cos α ta được:

A=3sinα+cosαsinα−cosα=3tanα+1tanα−1=3.2+12−1=71=7.

Bài 65 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1:Giá trị của biểu thức A = (2sin x – cos x)2+ (2cos x + sin x)2bằng:

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có A = (2sin x – cos x)2+ (2cos x + sin x)2

= 4sin2x – 4sin x cos x + cos2x + 4cos2x + 4cos x sin x + sin2x

= 5sin2x + 5cos2x

= 5(sin2x + cos2x)

= 5 . 1 = 5.

Bài 66 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1:Nếu hai góc a và b có tan a =13và tan b =12thì giá trị của tan(a – b) bằng:

A.17.

B.−15.

C.−17.

D. 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta cótana−b=tana−tanb1+tanatanb=13−121+13.12=−1676=−17.

Bài 67 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1:Nếucos2α=36thì giá trị của biểu thứccosα+π3cosα−π3bằng:

A.33.

B.−3+312.

C.−33.

D.3+312.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta cócosα+π3cosα−π3

Bài 67 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1

=12cos2α+cos2π3

=1236−12=−3+312.

Bài 68 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1:Phương trình cos 2x = 0 có các nghiệm là:

A.x=π2+kπ  k∈ℤ.

B.x=π4+kπ  k∈ℤ.

C.x=π4+kπ2  k∈ℤ.

D.x=kπ  k∈ℤ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có cos 2x = 0⇔2x=π2+kπ  k∈ℤ⇔x=π4+kπ 2  k∈ℤ .

Bài 69 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1:Phương trình tan x =−13có các nghiệm là:

A.x=π6+kπ  k∈ℤ.

B.x=−π6+kπ  k∈ℤ.

C.x=π3+kπ  k∈ℤ.

D.x=−π3+kπ  k∈ℤ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Dotan−π6=−13nên tan x =−13⇔tanx=tan−π6

⇔x=−π6+kπ   k∈ℤ.

Bài 70 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1:Chứng minh mỗi đẳng thức sau là đúng:

a) sin 45° . cos 30° + cos(– 45°) . sin(– 30°) = sin 15°;

b)tan9π20=1+tanπ51−tanπ5.

Lời giải:

a) Ta có VT = sin 45° . cos 30° + cos(– 45°) . sin(– 30°)

= sin 45° . cos 30° + cos 45° . (– sin 30°)

= sin 45° . cos 30° – cos 45° . sin 30°

= sin(45° – 30°)

= sin 15° = VP (đpcm).

b) Ta cótan9π20=tanπ4+π5=tanπ4+tanπ51−tanπ4.tanπ5=1+tanπ51−tanπ5.

Vậytan9π20=1+tanπ51−tanπ5(đpcm).

Bài 71 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1:Cho sin(45°– α) =122.

a) Chứng minh rằngsin245°−α=1−sin2α2.

b) Tính sin 2α.

Lời giải:

a) Sử dụng công thức hạ bậc và quan hệ lượng giác của hai góc phụ nhau, ta có:

sin245°−α=1−cos90°−2α2=1−sin2α2.

Vậysin245°−α=1−sin2α2(đpcm).

b) Vì sin(45°– α) =122nên sin2(45°– α) =1222=18.

Theo câu a) ta cósin245°−α=1−sin2α2, do đó1−sin2α2=18.

Từ đó suy rasin2α=34.

Bài 72 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1:Giải phương trình:

a)sin2x−π6=−12;

b)sinx3+π2=32;

c)cos2x+π5=22;

d)2cosx2+3=0;

e)3tan2x+π3−1=0;

g) cot(3x + π) = – 1.

Lời giải:

a) Dosin−π6=−12nênsin2x−π6=−12⇔sin2x−π6=sin−π6

 Giải phương trình trang 32 SBT Toán 11

b) Dosinπ3=32nênsinx3+π2=32⇔sinx3+π2=sinπ3

 Giải phương trình trang 32 SBT Toán 11

c) Docosπ4=22nên cos2x+π5=22⇔cos2x+π5=cosπ4

 Giải phương trình trang 32 SBT Toán 11

d)2cosx2+3=0

⇔cosx2=−32

⇔cosx2=cos5π6 (docos5π6=−32)

 Giải phương trình trang 32 SBT Toán 11

e)3tan2x+π3−1=0

⇔tan2x+π3=13

⇔tan2x+π3=tanπ6 (dotanπ6=13)

⇔2x+π3=π6+kπ    k∈ℤ

⇔2x=−π6+kπ    k∈ℤ

⇔x=−π12+kπ2    k∈ℤ.

g) Docot−π4=−1nên cot(3x + π) = – 1⇔cot3x+π=cot−π4

⇔3x+π=−π4+kπ   k∈ℤ

⇔3x=−5π4+kπ   k∈ℤ

⇔x=−5π12+kπ3   k∈ℤ.

Bài 73 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1:Giải phương trình:

a)sin2x+π3=sin3x−π6;

b)cosx+π4=cosπ4−2x;

c)cos2x2+π6=cos23x2+π4;

d)cot3x=tan2π7.

Lời giải:

a)sin2x+π3=sin3x−π6

 Giải phương trình trang 33 SBT Toán 11

b)cosx+π4=cosπ4−2x

 Giải phương trình trang 33 SBT Toán 11

c) Sử dụng công thức hạ bậc ta có:

cos2x2+π6=cos23x2+π4

⇔1+cosx+π32=1+cos3x+π22

⇔cosx+π3=cos3x+π2

 Giải phương trình trang 33 SBT Toán 11

d) Sử dụng quan hệ phụ nhau của hai góc lượng giác, ta có:

cot3x=tan2π7

⇔cot3x=cotπ2−2π7

⇔cot3x=cot3π14

⇔3x=3π14+kπ   k∈ℤ

⇔x=π14+kπ3   k∈ℤ.

Bài 74 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1:Một chất điểm chuyển động đều theo chiều ngược chiều kim đồng hồ trên đường tròn bán kính 5 cm. Khoảng cách h (cm) từ chất điểm đến trục hoành được tính theo công thức h = |y|, trong đóy=asinπ5tvới t là thời gian chuyển động của chất điểm tính bằng giây (t ≥ 0) và chất điểm bắt đầu chuyển động từ vị trí A (Hình 16).

a) Chất điểm chuyển động một vòng hết bao nhiêu giây?

b) Tìm giá trị của a.

c) Tìm thời điểm sao cho chất điểm ở vị trí có h = 2,5 cm và nằm phía dưới trục hoành trong một vòng quay đầu tiên.

 Một chất điểm chuyển động đều theo chiều ngược chiều kim đồng hồ trên đường tròn bán kính 5 cm

Lời giải:

a) Xét h = 0 hay |y| = 0, suy ra y = 0, tức làasinπ5t=0⇔sinπ5t=0

⇔π5t=kπ  k∈ℤ⇔t=5k  k∈ℤ,  k≥0(do t ≥ 0).

Ta nhận thấy, từ thời điểm ban đầu, cứ sau 5 giây, khoảng cách từ chất điểm đến trục hoành lại bằng 0. Suy ra sau mỗi 5 giây, chất điểm chuyển động được nửa vòng. Vậy chất điểm chuyển động một vòng hết 10 giây.

b) Do chất điểm chuyển động một vòng hết 10 giây nên khi t = 2,5 giây thì chất điểm chuyển động được một phần tư vòng theo chiều dương, suy ra tại t = 2,5 ta có y = |y| = h = 5 (do bằng bán kính). Khi đó,asinπ5.2,5=5⇔a=5.

Vậy a = 5.

c) Từ kết quả câu b, ta có:y=5sinπ5t.

Do h = 2,5 cm và chất điểm nằm ở dưới trục hoành nên y = – 2,5.

Với y = – 2,5, ta có:5sinπ5t=−2,5

⇔sinπ5t=−12

⇔sinπ5t=sin−π6

 Một chất điểm chuyển động đều theo chiều ngược chiều kim đồng hồ trên đường tròn bán kính 5 cm

Với vòng quay đầu tiên thì 0 ≤ t ≤ 10, do đót=356,  t=556.

Vậy tại thời điểmt=356giây,t=556giây thì chất điểm ở vị trí có h = 2,5 cm và nằm ở dưới trục hoành trong một vòng quay đầu tiên.

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 11 – SGK CÁNH DIỀU

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
  2. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị
  3. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 2: Các phép biến đổi lượng giác
  4. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 1: Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 11 – CÁNH DIỀU

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.