• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 11 - Cánh diều / Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Ngày 02/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 11 - Cánh diều Tag với:GIAI SBT CHUONG 1 TOAN 11 CD

GIẢI CHI TIẾT Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản – Sách SGK CÁNH DIỀU

================

Giải SBT Toán 11 Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Bài 48 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1:Phương trình sin x = 1 có các nghiệm là:

A.x=π2+k2π k∈ℤ.

B.x=π2+kπk∈ℤ.

C.x=π+k2πk∈ℤ.

D.x=k2π  k∈ℤ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: sin x = 1⇔x=π2+k2π k∈ℤ.

Bài 49 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1:Số nghiệm của phương trình sin x = 0,3 trên khoảng (0; 4π) là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 6.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Xét đồ thị hàm số y = sin x và đường thẳng y = 0,3.

 Số nghiệm của phương trình sin x = 0,3 trên khoảng (0; 4π)

Dựa vào đồ thị ta thấy đồ thị hàm số y = sin x và đường thẳng y = 0,3 cắt nhau tại 4 điểm phân biệt trên khoảng (0; 4π) nên số nghiệm của phương trình sin x = 0,3 trên khoảng (0; 4π) là 4.

Bài 50 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1:Phương trìnhcosx=−12có các nghiệm là:

 Phương trình cosx = -1/2  có các nghiệm là

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có:cosx=−12⇔cosx=cos2π3Phương trình cosx = -1/2  có các nghiệm là

Bài 51 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1:Giá trị của m để phương trình cos x = m có nghiệm trên khoảng−π2; π2là:

A. 0 ≤ m < 1.

B. 0 ≤ m ≤ 1.

C. 0 < m ≤ 1.

D. 0 < m < 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Xét đồ thị hàm số y = cos x và đường thẳng y = m.

 Giá trị của m để phương trình cos x = m có nghiệm trên khoảng (-π/2;π/2) là

Trên khoảng−π2; π2đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y = cos x khi m ∈ (0; 1].

Do đó, Giá trị của m để phương trình cos x = m có nghiệm trên khoảng (-π/2;π/2) là−π2; π2là 0 < m ≤ 1.

Bài 52 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1:Phương trình tan x = − 1 có các nghiệm là:

A.x=π4+k2π  k∈ℤ.

B.x=−π4+kπ  k∈ℤ.

C.x=π2+k2π  k∈ℤ.

D.x=−π4+k2π  k∈ℤ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có tan x = − 1⇔x=−π4+kπ  k∈ℤ.

Bài 53 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1:Phương trình cot x = 0 có các nghiệm là:

A.x=π4+kπ  k∈ℤ.

B.x=π2+k2π  k∈ℤ.

C.x=kπ  k∈ℤ.

D.x=π2+kπ  k∈ℤ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có cot x = 0⇔x=π2+kπ  k∈ℤ.

Bài 54 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1:Phương trình sin x – cos x = 0 có các nghiệm là:

A.x=π4+kπ  k∈ℤ.

B.x=−π4+kπ  k∈ℤ.

C.x=π4+k2π  k∈ℤ.

D.x=−π4+k2π  k∈ℤ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có sin x – cos x = 0 ⇔ sin x = cos x (*)

Vì sin x và cos x không thể đồng thời bằng 0 do sin2x + cos2x = 1 nên (*) tương đương với tan x = 1, tức làx=π4+kπ  k∈ℤ.

Bài 55 trang 30 SBT Toán 11 Tập 1:Phương trình3cosx+3sinx=0có các nghiệm là:

A.x=−π6+kπ  k∈ℤ.

B.x=π3+kπ  k∈ℤ.

C.x=−π3+kπ  k∈ℤ.

D.x=π6+kπ  k∈ℤ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có3cosx+3sinx=0

⇔3cosx+3sinx=0

⇔cosx+3sinx=0

⇔12cosx+32sinx=0

⇔cosπ3cosx+sinπ3sinx=0

⇔cosπ3−x=0

⇔π3−x=π2+kπ   k∈ℤ

⇔x=−π6+kπ  k∈ℤ.

Bài 56 trang 30 SBT Toán 11 Tập 1:Phương trìnhcos2x=cosx+π4có các nghiệm là:

 Phương trình  cos2x = cos(x + π/4) có các nghiệm là

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta cócos2x=cosx+π4

 Phương trình  cos2x = cos(x + π/4) có các nghiệm là

Bài 57 trang 30 SBT Toán 11 Tập 1:Phương trình sin 3x = cos x có các nghiệm là:

 Phương trình sin 3x = cos x có các nghiệm là

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có sin 3x = cos x

⇔sin3x=sinπ2−x

 Phương trình sin 3x = cos x có các nghiệm là

Bài 58 trang 30 SBT Toán 11 Tập 1:Giải phương trình:

a)sin3x=32;

b)sinx2+π4=−22;

c)cos3x+π3=−12;

d)2cosx+3=0;

e)3tanx−1=0;

g)cotx+π5=1.

Lời giải:

a) Dosinπ3=32nênsin3x=32⇔sin3x=sinπ3

 Giải phương trình trang 30 SBT Toán 11

b) Dosin−π4=−22nên sinx2+π4=−22⇔sinx2+π4=sin−π4

 Giải phương trình trang 30 SBT Toán 11

c) Docos2π3=−12nêncos3x+π3=−12⇔cos3x+π3=cos2π3

 Giải phương trình trang 30 SBT Toán 11

d) 2cosx+3=0

⇔cosx=−32

⇔cosx=cos5π6 (docos5π6=−32)

⇔x=±5π6+k2π  k∈ℤ.

e) 3tanx−1=0

⇔tanx=13

⇔tanx=tanπ6 (dotanπ6=13)

⇔x=π6+kπ  k∈ℤ.

g) Docotπ4=1nêncotx+π5=1⇔cotx+π5=cotπ4

⇔x+π5=π4+kπ   k∈ℤ

⇔x=π20+kπ   k∈ℤ.

Bài 59 trang 30 SBT Toán 11 Tập 1:Tìm góc lượng giác x sao cho:

a) sin 2x = sin 42°;

b) sin(x – 60°) =−32;

c) cos(x + 50°) =12;

d) cos 2x = cos (3x + 10°);

e) tan x = tan 25°;

f) cot x = cot (– 32°).

Lời giải:

a) sin 2x = sin 42°

 Tìm góc lượng giác  x sao cho sin 2x = sin 42°;

b) Dosin−60°=−32nên sin(x – 60°) =−32⇔ sin(x – 60°) = sin(– 60°)

 Tìm góc lượng giác  x sao cho sin 2x = sin 42°;

c) Docos60°=12nên cos(x + 50°) =12⇔ cos(x + 50°) = cos 60°

 Tìm góc lượng giác  x sao cho sin 2x = sin 42°;

d) cos 2x = cos (3x + 10°)

 Tìm góc lượng giác  x sao cho sin 2x = sin 42°;

e) tan x = tan 25°

⇔ x = 25° + k180° (k ∈ ℤ).

f) cot x = cot (– 32°)

⇔ x = – 32° + k180° (k ∈ ℤ).

Bài 60 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1:Giải phương trình:

a)sin3x−π4=sinx+π6;

b)cos2x−π3=sinπ4−x;

c)sin2x+π4=sin22x+π2;

d)cos22x+π2=sin2x+π6;

e) cos x + sin x = 0;

g) sin x –3cos x = 0.

Lời giải:

a)sin3x−π4=sinx+π6

 Giải phương trình trang 31 SBT Toán 11

b) cos2x−π3=sinπ4−x

 Giải phương trình trang 31 SBT Toán 11

c) sin2x+π4=sin22x+π2

⇔1−cos2x+π22=1−cos4x+π2(Sử dụng công thức hạ bậc)

⇔cos2x+π2=cos4x+π.

 Giải phương trình trang 31 SBT Toán 11

⇔x=−π4+kπ3   k∈ℤ

d) cos22x+π2=sin2x+π6

⇔1+cos4x+π2=1−cos2x+π32 (sử dụng công thức hạ bậc)

⇔cos4x+π=−cos2x+π3

⇔cos4x+π=cos2x+π3+π (sử dụng quan hệ hơn kém π)

⇔cos4x+π=cos2x+4π3

 Giải phương trình trang 31 SBT Toán 11

e) cos x + sin x = 0

⇔ cos x = – sin x

⇔ tan x = – 1

⇔x=−π4+kπ  k∈ℤ.

g) sin x –3cos x = 0

⇔12sinx−32cosx=0

⇔sinxcosπ3−cosxsinπ3=0

⇔sinx−π3=0

⇔x−π3=kπ     k∈ℤ

⇔x=π3+kπ     k∈ℤ.

Bài 61 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1:Dùng đồ thị hàm số y = sin x, y = cos x để xác định số nghiệm của phương trình:

a) 5sin x – 3 = 0 trên đoạn [– π; 4π];

b)2cos x + 1 = 0 trên khoảng (– 4π; 0).

Lời giải:

a) Ta có 5sin x – 3 = 0⇔sinx=35.

Do đó, số nghiệm của phương trình 5sin x – 3 = 0 trên đoạn [– π; 4π] bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = sin x trên đoạn [– π; 4π] và đường thẳng⇔sinx=35.

 Dùng đồ thị hàm số y = sin x, y = cos x để xác định số nghiệm của phương trình

Dựa vào đồ thị, ta thấy đồ thị hàm số y = sin x trên đoạn [– π; 4π] và đường thẳngy=35cắt nhau tại 4 điểm phân biệt.

Vậy phương trình 5sin x – 3 = 0 có 4 nghiệm trên đoạn [– π; 4π].

b) Ta có2cos x + 1 = 0⇔cosx=−12.

Do đó, số nghiệm của phương trình2cos x + 1 = 0 trên đoạn (– 4π; 0) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = cos x trên đoạn (– 4π; 0) và đường thẳngy=−12.

 Dùng đồ thị hàm số y = sin x, y = cos x để xác định số nghiệm của phương trình

Dựa vào đồ thị, ta thấy đồ thị hàm số y = cos x trên đoạn (– 4π; 0) và đường thẳngy=−12cắt nhau tại 4 điểm phân biệt.

Vậy phương trình2cos x + 1 = 0 có 4 nghiệm trên khoảng (– 4π; 0).

Bài 62 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1:Mực nước cao nhất tại một cảng biển là 16 m khi thủy triều lên cao và sau 12 giờ khi thủy triều xuống thấp thì mực nước thấp nhất là 10 m. Đồ thị ởHình 15mô tả sự thay đổi chiều cao của mực nước tại cảng trong vòng 24 giờ tính từ lúc nửa đêm. Biết chiều cao của mực nước h (m) theo thời gian t (h) (0 ≤ t ≤ 24) được cho bởi công thứch=m+acosπ12tvới m, a là các số thực dương cho trước.

a) Tìm m, a.

b) Tìm thời điểm trong ngày khi chiều cao của mực nước là 11,5 m.

 Mực nước cao nhất tại một cảng biển là 16 m khi thủy triều lên cao và sau 12 giờ khi thủy triều xuống thấp

Lời giải:

a) Ta cóh=m+acosπ12t.

Vì−1≤cosπ12t≤1với mọi 0 ≤ t ≤ 24 nênm−a≤m+acosπ12t≤m+a.

Do vậy chiều cao của mực nước cao nhất bằng m + a khicosπ12t=1và thấp nhất bằng m – a khicosπ12t=−1.

Theo giả thiết, ta có:Mực nước cao nhất tại một cảng biển là 16 m khi thủy triều lên cao và sau 12 giờ khi thủy triều xuống thấp

Vậy m = 13 và a = 3.

b) Từ câu a) ta có công thứch=13+3cosπ12t.

Do chiều cao của mực nước là 11,5 m nên13+3cosπ12t=11,5⇔cosπ12t=−12

⇔cosπ12t=cos2π3

 Mực nước cao nhất tại một cảng biển là 16 m khi thủy triều lên cao và sau 12 giờ khi thủy triều xuống thấp

Mà 0 ≤ t ≤ 24 nên t = 8 và t = 16.

Vậy ứng với hai thời điểm trong ngày là t = 8 (h) và t = 16 (h) thì chiều cao của mực nước là 11,5 m.

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 11 – SGK CÁNH DIỀU

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  2. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị
  3. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 2: Các phép biến đổi lượng giác
  4. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 1: Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 11 – CÁNH DIỀU

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.