• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 – Chân trời / Giải bài tập Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 Toán 7 Chân trời)

Giải bài tập Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 Toán 7 Chân trời)

Ngày 27/02/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 – Chân trời Tag với:GBT Chuong 8 Toan 7 - CT

Giải bài tập Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 Toán 7 Chân trời)

Giải bài tập Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 Toán 7 Chân trời)
=============

Giải bài 1 trang 78 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy điểm H thuộc cạnh AB. Vẽ HM vuông góc với BC tại M. Tia MH cắt tia CA tại N. Chứng minh rằng CH vuông góc với NB.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1

Phương pháp giải

Ta chứng minh H là trực tâm của tam giác NBC

Lời giải chi tiết

Giải bài tập Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 Toán 7 Chân trời)

Vì tam giác ABC vuông tại A theo giả thiết nên BA vuông góc với AC

Vì HM cắt AC tại N mà HM vuông góc với BC (giả thiết)

\( \Rightarrow \) NM vuông góc với BC tại M

Xét tam giác NBC có NM và BA là 2 đường cao

Mà MN cắt AB tại H nên H là trực tâm của tam giác NBC

\( \Rightarrow \) CH đường cao của tam giác NBC (3 đường cao của tam giác đi qua 1 điểm)

\( \Rightarrow \) CH vuông góc với NB

 

–>

— *****

Giải bài 2 trang 78 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia BA lấy điểm M sao cho BM = BC. Tia phân giác của góc B cắt AC tại H. Chứng minh rằng MH vuông góc với BC.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

– Ta chứng minh H là trực tâm của tam giác AMC

–  Từ đó ta chứng minh MH vuông góc với BC

Lời giải chi tiết

Giải bài tập Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 Toán 7 Chân trời)

Tam giác BMC có BM = BC nên tam giác BMC cân tại B.

Tam giác BMC cân tại B, có BN là đường phân giác nên BN cũng là đường cao của tam giác BMC.

Do đó BN⊥MC.

Tam giác BMC có CA⊥BM, BN⊥MC nên CA, BN là hai đường cao của tam giác BMC.

Mà CA và BN cắt nhau tại H nên H là trực tâm của tam giác BMC.

Do đó MH⊥BC.

 

–>

— *****

Giải bài 3 trang 78 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Lấy điểm E thuộc cạnh AC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AE. Chứng minh rằng:

a) DE vuông góc với BC    

b) BE vuông góc với DC

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3

Phương pháp giải

– Ta chứng minh vuông góc qua các tam giác vuông cân

– Ta chứng minh E là trực tâm của tam giác BCD

– Từ đó ta chứng minh DE vuông góc với BC và BE vuông góc DC

Lời giải chi tiết

Giải bài tập Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 Toán 7 Chân trời)

a) Vì tam giác ABC vuông cân tại A

\( \Rightarrow \) \(\widehat B = \widehat C = {45^o}\)(2 góc ở đáy bằng nhau)

Xét tam giác AED có :

AE = AD

AC vuông góc với AB

\( \Rightarrow \) Tam giác AED vuông cân tại A

\( \Rightarrow \widehat {ADE} = \widehat {AED} = {45^o}\)

Mà \(\widehat {AED};\widehat {CEF}\)là 2 góc đối đỉnh \( \Rightarrow \widehat {AED} = \widehat {CEF} = {45^o}\)

Xét tam giác CEF áp dụng định lí tổng 3 góc trong tam giác ta có :

\( \Rightarrow \widehat F + \widehat C + \widehat E = {180^o}\)

\( \Rightarrow \widehat F = {180^o} – {45^o} – {45^o} = {90^o} \Rightarrow EF \bot BC \Rightarrow DE \bot BC\)

b) Vì DE vuông góc với BC \( \Rightarrow \) DE là đường cao của tam giác BCD

Vì AC cắt DE tại E nên E là trực tâm tam giác BCD (Do AC cũng là đường cao của tam giác BCD)

\( \Rightarrow \)BE cùng là đường cao của tam giác BCD (định lí 3 đường cao trong tam giác đi qua trực tâm)

\( \Rightarrow \)BE vuông góc với DC

 

–>

— *****

Giải bài 4 trang 78 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho tam giác nhọn ABC có ba đường cao AB, BE, CF. Biết AD = BE = CF. Chứng minh rằng tam giác ABC đều.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4

Phương pháp giải

– Ta chứng tam giác BFC = tam giác BEC

– Từ đó suy ra góc B = góc C

– Chứng minh tương tự suy ra được góc A = góc B = góc C

Lời giải chi tiết

Giải bài tập Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 Toán 7 Chân trời)

Xét tam giác BFC và tam giác BEC có :

BC chung

FC = BE

\(\widehat {BFC} = \widehat {BEC} = {90^o}\)

 ( cạnh huyền – cạnh góc vuông)

\( \Rightarrow \widehat C = \widehat B\) ( 2 góc tương ứng ) (1)

Xét tam giác CFA và tam giác ADC ta có :

CF = AD

AC chung

\(\widehat {ADC} = \widehat {AFC} = {90^o}\)

(cạnh huyền – cạnh góc vuông)

\( \Rightarrow \widehat C = \widehat A\)(2 góc tương ứng ) (2)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \widehat C = \widehat A = \widehat B\) \( \Rightarrow \)Tam giác ABC là tam giác đều do có 3 góc bằng nhau 

 

–>

— *****

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Cuối chương 8 – Toán 7 Chân trời
  2. Giải bài tập Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác (C8 Toán 7 Chân trời)
  3. Giải bài tập Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (C8 Toán 7 Chân trời)
  4. Giải bài tập Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác (C8 Toán 7 Chân trời)
  5. Giải bài tập Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng (C8 Toán 7 Chân trời)
  6. Giải bài tập Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên (C8 Toán 7 Chân trời)
  7. Giải bài tập Bài 3: Tam giác cân (C8 Toán 7 Chân trời)
  8. Giải bài tập Bài 2: Tam giác bằng nhau (C8 Toán 7 Chân trời)
  9. Giải bài tập Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác (C8 Toán 7 Chân trời)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 7 – Sách Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.