• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 – Chân trời / Giải bài tập Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng (C8 Toán 7 Chân trời)

Giải bài tập Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng (C8 Toán 7 Chân trời)

Ngày 26/02/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 – Chân trời Tag với:GBT Chuong 8 Toan 7 - CT

Giải bài tập Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng (C8 Toán 7 Chân trời)

Giải bài tập Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng (C8 Toán 7 Chân trời)
===========

Giải bài 1 trang 70 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Hình 10 minh họa một tờ giấy có hình vẽ đường trung trực xy của đoạn thẳng AB mà hình ảnh điểm B bị nhòe mất. Hãy nêu cách xác định điểm B.

Giải bài tập Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng (C8 Toán 7 Chân trời)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1

Phương pháp giải

– Ta tìm giao điểm của trung trực và đoạn thẳng AB

– Rồi từ điểm đó tìm điểm B sao cho khoảng cách từ điểm đó đên A bằng B và B, A và giao điểm phải thẳng hàng, B không trùng với A

Lời giải chi tiết

Gọi giao điểm của AB và xy là O

\( \Rightarrow \) O là trung điểm AB ( Do xy là đường trung trực của AB)

\( \Rightarrow \) Đo khoảng cách AO và từ điểm O kẻ OB sao cho OA = OB và nằm khác phía với điểm A so với đường thẳng xy ( A, B, O thẳng hàng )

 

–>

— *****

Giải bài 2 trang 70 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Quan sát Hình 11, cho biết M là trung điểm của BC, AM vuông góc với BC và AB = 10 cm, Tính AC.

Giải bài tập Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng (C8 Toán 7 Chân trời)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

Ta chứng minh 2 tam giác AMC và AMB bằng nhau

Lời giải chi tiết

Xét tam giác AMB và tam giác AMC có :

AM cạnh chung

MB = MC ( do M là trung điểm BC )

\(\widehat {BMA} = \widehat {CMA} = {90^o}\)

\( \Rightarrow \) Tam giác AMB = tam giác AMC (c-g-c)

\( \Rightarrow \)AB = AC = 10 cm ( cạnh tương ứng bằng nhau) 

 

–>

— *****

Giải bài 3 trang 70 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Quan sát Hình 12, cho biết AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC và DB = DC = 8 cm. Chứng minh rằng ba điểm A, M, D thẳng hàng.

Giải bài tập Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng (C8 Toán 7 Chân trời)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3

Phương pháp giải

Chứng minh D thuộc trung trực của BC \( \Rightarrow \) A, M, D thẳng hàng

Lời giải chi tiết

Xét tam giác BCD có BD = CD ( giả thiết )

\( \Rightarrow \) D thuộc trung trực BC do cách đều 2 đầu mút đoạn BC

Mà AM là trung trực của BC

\( \Rightarrow \) D thuộc đường thẳng AM

\( \Rightarrow \) A, M, D thẳng hàng

 

–>

— *****

Giải bài 4 trang 70 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Quan sát Hình 13, biết AB = AC, DB = DC. Chứng minh rằng M là trung điểm của BC.

Giải bài tập Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng (C8 Toán 7 Chân trời)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4

Phương pháp giải

– Ta chứng minh 2 tam giác ABD và ACD bằng nhau

– Suy ra 2 tam giác BAM và CAM bằng nhau \( \Rightarrow \) BM = CM

Lời giải chi tiết

Xét tam giác ABD và tam giác ACD có :

AB = AC ( giả thiết )

BD = CD ( giả thiết )

AD cạnh chung

\( \Rightarrow \Delta ABD =\Delta ACD (c-c-c)\)

\( \Rightarrow \)\(\widehat {BAD} = \widehat {CAD}\)( 2 góc tương ứng )

Xét tam giác ABM và ta giác ACM có :

AB = AC ( giả thiết )

AM cạnh chung

\(\widehat {BAD} = \widehat {CAD}\)( chứng minh trên )

\(\Delta ABM=\Delta ACM (c-g-c)\)

\(\Rightarrow MC = MB\) ( 2 cạnh tương ứng )

\( \Rightarrow \) M là trung điểm BC 

 

–>

— *****

Giải bài 5 trang 70 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho hai điểm M và N nằm trên đường trung trực d của đoạn thẳng EF. Chứng minh rẳng \(\Delta EMN=\Delta FMN\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

Chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp (c-c-c)

Lời giải chi tiết

Giải bài tập Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng (C8 Toán 7 Chân trời)

Vì M thuộc trung trực EF nên ME = MF ( tính chất điểm thuộc trung trực )

Tương tự \( \Rightarrow \) NE = NF ( tính chất điểm thuộc trung trực )

Xét 2 tam giác MEN và MFN có :

MN là cạnh chung

ME = MF

NE = NF

\(\Rightarrow \Delta MEN = \Delta MFN (c-c-c)\)

 

–>

— *****

Giải bài 6 trang 70 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Trên bản đồ qui hoạch một khu dân cư có một con đường d và hai điểm dân cư A và B (Hình 14). Hãy tìm bên đường một địa điểm M để xây dựng một trạm y tế sao cho trạm y tế cách đều hai điểm dân cư.

Giải bài tập Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng (C8 Toán 7 Chân trời)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6

Phương pháp giải

– Để MA = MB \( \Rightarrow \) M thuộc trung trực AB

– Tìm M thuộc d

Lời giải chi tiết

Để M cách đều A, B khi và chỉ khi M thuộc trung trực của đoạn AB

Vì M phải thuộc d \( \Rightarrow \) M là giao điểm của trung trực AB và đường thẳng d

 

–>

— *****

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Cuối chương 8 – Toán 7 Chân trời
  2. Giải bài tập Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác (C8 Toán 7 Chân trời)
  3. Giải bài tập Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 Toán 7 Chân trời)
  4. Giải bài tập Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (C8 Toán 7 Chân trời)
  5. Giải bài tập Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác (C8 Toán 7 Chân trời)
  6. Giải bài tập Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên (C8 Toán 7 Chân trời)
  7. Giải bài tập Bài 3: Tam giác cân (C8 Toán 7 Chân trời)
  8. Giải bài tập Bài 2: Tam giác bằng nhau (C8 Toán 7 Chân trời)
  9. Giải bài tập Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác (C8 Toán 7 Chân trời)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 7 – Sách Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.