• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 – Chân trời / Giải bài tập Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)

Giải bài tập Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)

Ngày 25/02/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 – Chân trời Tag với:GBT Chuong 7 Toan 7 - CT

Giải bài tập Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)

Giải bài tập Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)
==========

Giải bài 1 trang 40 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Thực hiện phép nhân.

a) \((4x – 3)(x + 2)\)

b) \((5x + 2)( – {x^2} + 3x + 1)\)

c) \((2{x^2} – 7x + 4)( – 3{x^2} + 6x + 5)\)

Phương pháp giải

Áp dụng các qui tắc nhân đa thức ( phân phối )

Lời giải chi tiết

a) \(\begin{array}{l}(4x – 3)(x + 2) = 4x(x + 2) – 3(x + 2)\\ = 4{x^2} + 8x – 3x – 6\end{array}\)

\( = 4{x^2} + 5x – 6\)

b) \((5x + 2)( – {x^2} + 3x + 1)\)

\( = 5x( – {x^2} + 3x + 1) + 2( – {x^2} + 3x + 1)\)

\( =  – 5{x^3} + 15{x^2} + 5x – 2{x^2} + 6x + 2\)

\( =  – 5{x^3} + 13{x^2} + 11x + 2\)

c) \((2{x^2} – 7x + 4)( – 3{x^2} + 6x + 5)\)

\( = 2{x^2}( – 3{x^2} + 6x + 5) – 7x( – 3{x^2} + 6x + 5) + 4( – 3{x^2} + 6x + 5)\)

\( = 2{x^2}( – 3{x^2}) + 2{x^2}.6x + 2{x^2}.5 + 7x.3{x^2} – 7x.6x – 7x.5 + 4( – 3{x^2}) + 4.6x + 4.5\)

\(= – 6{x^4} + 33{x^3} – 44{x^2} – 11x + 20\)

 

Giải bài 2 trang 40 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho hai hình chữ nhật như Hình 4. Tìm đa thức theo biến x biểu thị diện tích của phần được tô màu xanh

Giải bài tập Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)

Phương pháp giải

Ta tính diện tích hình chữ nhật lớn

Ta tính diện tích hình chữ nhật nhỏ

Lấy diện tích hcn lớn trừ diện tích hcn nhỏ để ra diện tích cần tìm

Lời giải chi tiết

Ta có diện tích hình chữ nhật to là : \((2x + 4)(3x + 2) = 2x + 4(3x + 2) = 6{x^2} + 4x + 12x + 8 = 6{x^2} + 16x + 8\)

Diện tích hình chữ nhật nhỏ là : \(x(x + 1) = {x^2} + x\)

Diện tích phần cần tìm là : \(6{x^2} + 16x + 8 – {x^2} – x\)\( = 5{x^2} + 15x + 8\) 

 

Giải bài 3 trang 40 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Thực hiện phép chia.

a) \((8{x^6} – 4{x^5} + 12{x^4} – 20{x^3}):4{x^3}\)  

b) \((2{x^2} – 5x + 3):(2x – 3)\)

Phương pháp giải

Thực hiện phép nhân chia đa thức bằng cách đặt tính.

Chú ý: Sắp xếp thứ tự đa thức theo giảm dần của lũy thừa

Lời giải chi tiết

a) \((8{x^6} – 4{x^5} + 12{x^4} – 20{x^3}):4{x^3}\)

\( = (8{x^6}:4{x^3}) – (4{x^5}:4{x^3}) + (12{x^4}:4{x^3}) – (20{x^3}:4{x^3})\)

\( = 2{x^2} – {x^2} + 3x – 5\)

b) 

Giải bài tập Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)

Vậy \((2{x^2} – 5x + 3):(2x – 3)= x – 1\)

 

Giải bài 4 trang 40 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Thực hiện phép chia.

a) \((4{x^2} – 5):(x – 2)\)                 

b) \((3{x^3} – 7x + 2):(2{x^2} – 3)\)

Phương pháp giải

Sử dụng các qui tắc đã học để chia đa thức

Nên sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần để dễ thực hiện tính

Lời giải chi tiết

a) \((4{x^2} – 5):(x – 2) = \dfrac{{4{x^2} – 5}}{{x – 2}} = 4x + 8 + \dfrac{{11}}{{x – 2}}\)

 Giải bài tập Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)

Vậy \( (4{x^2} – 5):(x – 2)= 4x + 8 + \dfrac{{11}}{{x – 2}}\)

b) \((3{x^3} – 7x + 2):(2{x^2} – 3) = \dfrac{{3{x^3} – 7x + 2}}{{2{x^2} – 3}}\)

Giải bài tập Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)

Vậy \( (3{x^3} – 7x + 2):(2{x^2} – 3)= \dfrac{3}{2}x – \dfrac{{\dfrac{5}{2}x + 2}}{{2{x^2} – 3}}\) 

 

Giải bài 5 trang 40 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Tính chiều dài của một hình chữ nhật có diện tích bằng \((4{y^2} + 4y – 3)\)\(c{m^2}\) và chiều rộng bằng (2y – 1) cm.

Phương pháp giải

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật

Áp dụng qui tắc chia đa thức và sắp xếp đa thức theo thứ tự giảm dần của lũy thừa

Lời giải chi tiết

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng

\( \Rightarrow (4{y^2} + 4y – 3):(2y – 1) = \dfrac{{4{y^2} + 4y – 3}}{{2y – 1}}\)

 Giải bài tập Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)

Vậy chiều dài hình chữ nhật là : 2y + 3 cm

 

Giải bài 6 trang 40 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng (\(3{x^3} + 8{x^2} – 45x – 50\)) \(c{m^3}\), chiều dài bằng (x + 5) cm và chiều cao bằng (x + 1) cm. Hãy tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó.

Phương pháp giải

Sử dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật V=S.h

Áp dụng qui tắc chia 2 đa thức

Lời giải chi tiết

Ta có thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích chiều cao và diện tích đáy

Nên chiều rộng của hình chữ nhật = thể tích : ( chiều cao . chiều dài )

Diện tích đáy là \((x + 5)(x + 1) = {x^2} + 6x + 5\)

Thay các số ở đề bài cho vào công thức trên ta được  :

\( = \dfrac{{3{x^3} + 8{x^2} – 45x – 50}}{{(x + 5)(x + 1) = {x^2} + 6x + 5}} = \dfrac{{3{x^3} + 8{x^2} – 45x – 50}}{{{x^2} + 6x + 5}}\)

Giải bài tập Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)

Vậy chiều dài hình hộp chữ nhật là 3x – 10 cm

 

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Cuối chương 7 – Toán 7 Chân trời
  2. Giải bài tập Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)
  3. Giải bài tập Bài 2: Đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)
  4. Giải bài tập Bài 1: Biểu thức đại số (C7 Toán 7 Chân trời)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 7 – Sách Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.