• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 – Chân trời / Giải bài tập Cuối chương 7 – Toán 7 Chân trời

Giải bài tập Cuối chương 7 – Toán 7 Chân trời

Ngày 25/02/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 – Chân trời Tag với:GBT Chuong 7 Toan 7 - CT

Giải bài tập Cuối chương 7  - Toán 7 Chân trời

Giải bài tập Cuối CHƯƠNG 7: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ – Toán 7 Chân trời
=======

Giải bài 1 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho \(A = {x^2}y + 2xy – 3{y^2} + 4\). Tính giá trị của biểu thức A khi x = -2, y = 3.

Phương pháp giải

Ta thay các x, y đề bài cho trước vào biểu thức rồi tính

Lời giải chi tiết

\(A = {x^2}y + 2xy – 3{y^2} + 4\)

Thay các x = -2 và y = 3 vào công thức ta có :

\(\begin{array}{l}A = {( – 2)^2}.3 + 2( – 2).3 – {3.3^2} + 4\\ = 4.3 – 12 – 27 + 4\\ =  – 23\end{array}\)

 

Giải bài 2 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức một biến ?

a) 2y                                        b) 3x + 5

c) 8                                           d)\(21{t^{12}}\)

Phương pháp giải

Định nghĩa đa thức một biến.

Lời giải chi tiết

Các đa thức 1 biến là a, c, d

 

Giải bài 3 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức một biến ?

\(3 + 6y\);      

\(7{x^2} + 2x – 4{x^4} + 1\); 

\(\dfrac{2}{{x + 1}}\);     

\(\dfrac{1}{3}x – 5\).

Phương pháp giải

Dựa vào định nghĩa của đa thức 1 biến

Lời giải chi tiết

Các đa thức 1 biến là :

\(3 + 6y;7{x^2} + 2x – 4{x^4} + 1;\dfrac{1}{3}x – 5\) 

 

Giải bài 4 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Hãy viết một đa thức một biến bậc ba có 3 số hạng.

Phương pháp giải

Sử dụng các định nghĩa về bậc trong đa thức 1 biến

Lời giải chi tiết

\({x^3} + 2x – 1\)

Chú ý  : Có nhiều cách khác nhau để viết đa thức nhưng trong bài này các số hạng trong đa thức luôn luôn là 3

 

Giải bài 5 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Hãy cho biết bậc của các đa thức sau:

\(A = 3x – 4{x^2} + 1\)

\(B = 7\)

\(M = x – 7{x^3} + 10{x^4} + 2\) 

Phương pháp giải

Dựa vào các định nghĩa về bậc trong đa thức

Lời giải chi tiết

A có bậc là 2

B có bậc là 0

M có bậc là 4

 

Giải bài 6 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho đa thức P(x) = \({x^3} + 27\). Tìm nghiệm của P(x) trong tập hợp \(\left\{ {0;3; – 3} \right\}\)

Phương pháp giải

Ta xét P(x) = 0 rồi tìm x. Giá trị x tìm được là nghiệm của đa thức

Lời giải chi tiết

Xét P(x) = \({x^3} + 27 = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^3} =  – 27\\ \Leftrightarrow {x^3} =  – 27 = {( – 3)^3}\\ \Rightarrow x =  – 3\end{array}\)

Vì \( – 3 \in \left\{ {0;3; – 3} \right\}\) nên -3 là 1 nghiệm 

 

Giải bài 7 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Tam giác trong Hình 1 có chu vi bằng (25y – 8) cm. Tìm cạnh chưa biết trong tam giác đó.

Giải bài tập Cuối chương 7  - Toán 7 Chân trời

Phương pháp giải

Ta tính cạnh còn lại bằng cách lấy chu vi trừ đi 2 cạnh còn lại đã biết

Sử dụng qui tắc cộng trừ đa thức

Lời giải chi tiết

Theo đề bài ta có chu vi hình tam giác = 25y – 8 cm

Ta có 2 cạnh của tam giác đã biết theo đề bài

\( \Rightarrow \) Cạnh còn lại cần tìm của tam giác là : 25y – 8 – 5y + 3 – 7y + 4 = 13y – 7 cm  

 

Giải bài 8 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho đa thức \(M(x) = 2{x^4} – 5{x^3} + 7{x^2} + 3x\).

Tìm các đa thức N(x), Q(x) sao cho:

\(N(x) – M(x) =  – 4{x^4} – 2{x^3} + 6{x^2} + 7\)

và \(M(x) + Q(x) = 6{x^5} – {x^4} + 3{x^2} – 2\) 

Phương pháp giải

Áp dụng qui tắc cộng trừ các đa thức 1 biến

Lời giải chi tiết

Theo đề bài ta có \(M(x) = 2{x^4} – 5{x^3} + 7{x^2} + 3x\)

\(\begin{array}{l}M(x) + Q(x) = 6{x^5} – {x^4} + 3{x^2} – 2\\ \Rightarrow Q(x) = (6{x^5} – {x^4} + 3{x^2} – 2) – (2{x^4} – 5{x^3} + 7{x^2} + 3x)\\ \Rightarrow Q(x) = 6{x^5} – {x^4} + 3{x^2} – 2 – 2{x^4} + 5{x^3} – 7{x^2} – 3x\\Q(x) = 6{x^5} – 3{x^4} + 5{x^3} – 4{x^2} – 3x – 2\end{array}\)

Theo đề bài ta có :

\(\begin{array}{l}N(x) – M(x) =  – 4{x^4} – 2{x^3} + 6{x^2} + 7\\ \Rightarrow N(x) =  – 4{x^4} – 2{x^3} + 6{x^2} + 7 + 2{x^4} – 5{x^3} + 7{x^2} + 3x\\ \Rightarrow N(x) =  – 2{x^4} – 7{x^3} + 13{x^2} + 3x + 7\end{array}\) 

 

Giải bài 9 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Thực hiện phép nhân.

a) \((3x – 2)(4x + 5)\)

b) \(({x^2} – 5x + 4)(6x + 1)\)

Phương pháp giải

Áp dụng qui tắc nhân 2 đa thức 1 biến

Lời giải chi tiết

a) \((3x – 2)(4x + 5)\)

\(\begin{array}{l} = 3x(4x + 5) – 2(4x + 5)\\ = 3x.4x + 5.3x – 2.4x – 2.5\\ = 12{x^2} + 7x – 10\end{array}\)

b) \(({x^2} – 5x + 4)(6x + 1)\)

\(\begin{array}{l} = {x^2}(6x + 1) – 5x(6x + 1) + 4(6x + 1)\\ = {x^2}.6x + 1.{x^2} – 5x.6x – 5x.1 + 4.6x + 4.1\end{array}\)

\( = 6{x^3} – 29{x^2} + 19x + 4\)

 

Giải bài 10 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Thực hiện phép chia.

a) \((45{x^5} – 5{x^4} + 10{x^2}):5{x^2}\)

b) \((9{t^2} – 3{t^4} + 27{t^5}):3t\) 

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính bằng qui tắc chia đa thức

Ta có thể chia theo cột nhưng cần sắp xếp các đa thức theo thứ tự lũy thừa giảm dần

Lời giải chi tiết

a) \((45{x^5} – 5{x^4} + 10{x^2}):5{x^2}\)\( = 9{x^3} – {x^2} + 2\)

 Giải bài tập Cuối chương 7  - Toán 7 Chân trời

b) \((9{t^2} – 3{t^4} + 27{t^5}):3t = (27{t^5} – 3{t^4} + 9{t^2}):3t\\=(27t^5):(3t) – (3t^4):(3t)+(9t^2):(3t) = 9{t^4} – 3{t^3}+3t\)

 

Giải bài 11 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Thực hiện phép chia.

a) \((2{y^4} – 13{y^3} + 15{y^2} + 11y – 3):({y^2} – 4y – 3)\)

b) \((5{x^3} – 3{x^2} + 10):({x^2} + 1)\)

Phương pháp giải

Đặt tính và chia 2 đa thức

Ta sắp xếp các đa thức theo thứ tự giảm dần của lũy thừa để dễ thực hiện phép tính hơn

Lời giải chi tiết

Giải bài tập Cuối chương 7  - Toán 7 Chân trời

\(a)(2{y^4} – 13{y^3} + 15{y^2} + 11y – 3):({y^2} – 4y – 3)=2y^2-5y+1\)

b) \((5{x^3} – 3{x^2} + 10):({x^2} + 1)=5x-3+\dfrac{-5x+13}{x^2+1}\)

 

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)
  2. Giải bài tập Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)
  3. Giải bài tập Bài 2: Đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)
  4. Giải bài tập Bài 1: Biểu thức đại số (C7 Toán 7 Chân trời)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 7 – Sách Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.