• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 – Chân trời / Giải bài tập Bài 2: Đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)

Giải bài tập Bài 2: Đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)

Ngày 25/02/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 – Chân trời Tag với:GBT Chuong 7 Toan 7 - CT

Giải bài tập Bài 2: Đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)
===========

Giải bài 1 trang 31 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là đơn thức một biến:

a) \(5{x^3}\)     

b) 3y + 5    

c) 7,8    

d) \(23.y.{y^2}\)

Phương pháp giải

Dựa vào định nghĩa về đơn thức 1 biến

Lời giải chi tiết

Các đơn thức 1 biến là : a);   c);   d)

 

Giải bài 2 trang 31 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là đa thức một biến

A = -32;           B = 4x + 7;    

M = \(15 – 2{t^3} + 8t\);    

N = \(\dfrac{{4 – 3y}}{5}\);           

Q = \(\dfrac{{5x – 1}}{{3{x^2} + 2}}\)

Phương pháp giải

Dựa vào định nghĩa đa thức 1 biến.

Lời giải chi tiết

Các đa thức 1 biến là : A, B, M, N là những đa thức một biến

 

Giải bài 3 trang 32 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Hãy cho biết bậc của các đa thức sau:

a) 3 + 2y;

b) 0;

c) 7 + 8;

d) 3,2x3 + x4.

Phương pháp giải

Dựa vào các định nghĩa của đa thức một biến

Lời giải chi tiết

a) Đa thức 3 + 2y có hạng tử có bậc cao nhất là 2y nên bậc của đa thức 3 + 2y bằng 1.

b) Đa thức 0 không có bậc.

c) Đa thức 7 + 8 có bậc bằng 0.

d) Đa thức 3,2x3 + x4 có hạng tử có bậc cao nhất là x4 nên bậc của đa thức 3,2x3 + x4 bằng 4.

 

Giải bài 4 trang 32 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Hãy cho biết phần hệ số và phần biến của mỗi đa thức sau:

a) \(4 + 2t – 3{t^3} + 2,3{t^4}\)    

b) \(3{y^7} + 4{y^3} – 8\)

Phương pháp giải

Dựa vào các định nghĩa của đa thức một biến

Lời giải chi tiết

a) \(4 + 2t – 3{t^3} + 2,3{t^4}\)

Ta thấy đa thức có biến là y

4 là hệ số tự do

2 là hệ số của t

0 là hệ số của \({t^2}\)

-3 là hệ số của \({t^3}\)

2,3 là hệ số của \({t^4}\)

b) \(3{y^7} + 4{y^3} – 8\)

Ta thấy đa thức có biến là y

3 là hệ số của \({y^7}\)

0 là hệ số của \({y^6};{y^5};{y^4}\);\({y^2};y\)

4 là hệ số của \({y^3}\)

-8 là hệ số tự do

 

Giải bài 5 trang 32 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho đa thức P(x) = \(7 + 10{x^2} + 3{x^3} – 5x + 8{x^3} – 3{x^2}\). Hãy viết đa thức thu gọn của đa thức P và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm của biến

Phương pháp giải

Thu gọn đa thức và sắp xếp

Lời giải chi tiết

\(P(x) =7 + 10{x^2} + 3{x^3} – 5x + 8{x^3} – 3{x^2}\\=(3{x^3}+8{x^3})+( 10{x^2} – 3{x^2})-5x + 7\\= 11{x^3} + 7{x^2} – 5x + 7\) 

 

Giải bài 6 trang 32 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho đa thức P(x) = \(2x + 4{x^3} + 7{x^2} – 10x + 5{x^3} – 8{x^2}\). Hãy viết đa thức thu gọn, tìm bậc và các hệ số của đa thức P(x).

Phương pháp giải

Bước 1: Thu gọn đa thức

Bước 2: Tìm bậc của đa thức: Bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.

Bước 3: Tìm các hệ số trong đa thức

Lời giải chi tiết

P(x) = \(2x + 4{x^3} + 7{x^2} – 10x + 5{x^3} – 8{x^2}\)

        \( = 9{x^3} – {x^2} – 8x\)

Ta thấy số mũ cao nhất của biến x là 3 nên P(x) có bậc là 3

Hệ số của \({x^3}\) là 9

Hệ số của \({x^2}\)là -1

Hệ số của x là -8

Hệ số tự do là 0

 

Giải bài 7 trang 32 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Tính giá trị của các đa thức sau:

a) P(x) = \(2{x^3} + 5{x^2} – 4x + 3\) khi x = -2

b) Q(y) =\(2{y^3} – {y^4} + 5{y^2} – y\)khi y = 3

Phương pháp giải

Thay x và y đề bài đã cho để tính giá trị của đa thức

Lời giải chi tiết

a) P(x) = \(2{x^3} + 5{x^2} – 4x + 3\) thay x = -2 vào đa thức ta có :

\(P(-2)= 2{(-2)^3} + 5{(-2)^2} – 4.(-2)+ 3 = 2.( – 8) + 5.4 – 4.( – 2) + 3 = 15\)

b) Q(y) =\(2{y^3} – {y^4} + 5{y^2} – y\) thay y = 3 vào đa thức ta có :

\(Q(3)=2{3^3} – {3^4} + 5{3^2} – 3 = 2.27 – 81 + 5.9 – 3 = 15\)

 

Giải bài 8 trang 32 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho đa thức M(t) = \(t + \dfrac{1}{2}{t^3}\).

a) Hãy nêu bậc và các hệ số của M(t)

b) Tính giá trị của M(t) khi t = 4

Phương pháp giải

– Dựa vào định nghĩa của đa thức một biến

– Thay t vào để tính M(t)

Lời giải chi tiết

a) Xét M(t) = \(t + \dfrac{1}{2}{t^3}\) ta thấy biến t có mũ cao nhất là 3

Nên bậc của đa thức là 3

Hệ số của \({t^3}\) là\(\dfrac{1}{2}\)

Hệ số của \({t^2}\) là 0

Hệ số của \(t\) là 1

Hệ số tự do là 0

b) Thay t = 4 vào M(t) ta có :

\(4 + \dfrac{1}{2}{4^3} = 4 + 32 = 36\)

 

Giải bài 9 trang 32 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Hỏi \(x =- \dfrac{2}{3}\) có phải là một nghiệm của đa thức P(x) = 3x + 2 không?

Phương pháp giải

Thay x = \( – \dfrac{2}{3}\) vào đa thức xem giá trị của đa thức có bằng 0 hay không. Nếu giá trị của đa thức bằng 0 thì x = \( – \dfrac{2}{3}\) là một nghiệm của đa thức P(x)

Lời giải chi tiết

Thay x = \( – \dfrac{2}{3}\) vào đa thức P(x) = 3x + 2 ta có : P(x) = \(3.( – \dfrac{2}{3}) + 2\)= 0

Vì P( \( – \dfrac{2}{3}\)) = 0 nên x = \( – \dfrac{2}{3}\) là 1 nghiệm của đa thức P(x) 

 

Giải bài 10 trang 32 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho đa thức Q(y) = \( = 2{y^2} – 5y + 3\). Các số nào trong tập hợp \(\left\{ {1;2;3;\dfrac{3}{2}} \right\}\)là nghiệm của Q(y).

Phương pháp giải

Thay lần lượt các phần tử của tập hợp vào đa thức Q(y). Nếu Q(a) = 0 thì y = a là một nghiệm của Q(y)

Lời giải chi tiết

Xét Q(1) = 2.12 – 5.1 + 3 = 2 – 5 + 3 = 0 nên 1 là một nghiệm của Q(y)

Q(2) = 2.22 – 5.2 + 3 = 8 – 10 + 3 = 1\( \ne \)0 nên 2 không là nghiệm của Q(y)

Q(3) = 2.32 – 5.3 + 3 = 18 – 15 + 3 = 6\( \ne \)0 nên 3 không là nghiệm của Q(y)

\(Q(\dfrac{3}{2}) = 2.{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^2} – 5.\dfrac{3}{2} + 3 = \dfrac{9}{2} – \dfrac{{15}}{2} + 3 = 0\) nên \(\dfrac{3}{2}\) là một nghiệm của Q(y)

Vậy \(1;\dfrac{3}{2}\) là nghiệm của Q(y) 

 

Giải bài 11 trang 32 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Đa thức M(t) = \(3 + {t^4}\) có nghiệm không? Vì sao?

Phương pháp giải

Xét M(t) = 0 và tìm t nếu tồn tại t thì đó là nghiệm của M(t)

Lời giải chi tiết

Vì

\(\begin{array}{l}{t^4} \ge 0,\forall t \in \mathbb{R}\\ \Rightarrow {t^4} + 3 \ge 3 > 0,\forall t \in \mathbb{R}\\ \Rightarrow {t^4} + 3 \ne 0,\forall t \in \mathbb{R}\end{array}\)

Vậy đa thức M(t) = \(3 + {t^4}\) không có nghiệm

 

Giải bài 12 trang 32 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Một chiếc ca nô đang chạy với tốc độ v = 16 + 2t (v theo đơn vị mét/giây, t là thời gian tính theo đơn vị giây). Tính tốc độ ca nô với t = 5 

Phương pháp giải

Thay t = 5 vào công thức đề bài cho

Lời giải chi tiết

Thay t = 5 vào công thức ta được: v = 16 + 2.5 = 26

Vậy tốc độ của chiếc ca nô là 26m/s

 

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Cuối chương 7 – Toán 7 Chân trời
  2. Giải bài tập Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)
  3. Giải bài tập Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (C7 Toán 7 Chân trời)
  4. Giải bài tập Bài 1: Biểu thức đại số (C7 Toán 7 Chân trời)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 7 – Sách Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.