• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 10 – Chân trời / Giải bài tập Bài 1: Tọa độ của vectơ (Chân trời)

Giải bài tập Bài 1: Tọa độ của vectơ (Chân trời)

Ngày 29/08/2022 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 10 – Chân trời Tag với:GBT Chuong 9 Toan 10 - CT

Giải bài tập Bài 1: Tọa độ của vectơ (Chân trời)

Giải bài tập Bài 1: Tọa độ của vectơ (Chân trời)

===========

Giải bài 1 trang 44 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Trên trục \(\left( {O;\overrightarrow e } \right)\) cho các điểm A ,B, C, D  có tọa độ lần lượt là 4; -1; -5; 0

a) Vẽ trục và biểu diễn các điểm đã cho lên trên trục đó

b) Hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) cùng hướng  hay ngược hướng?

Phương pháp giải

Bước 1: Tìm tọa độ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \)

Bước 2: Xác định tỉ lệ tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow {AB}  = k\overrightarrow {CD} \)

            Nếu \(k > 0\) thì hai vectơ cùng hướng

            Nếu \(k < 0\) thì hai vectơ ngược hướng

Lời giải chi tiết

a)

Giải bài tập Bài 1: Tọa độ của vectơ (Chân trời)

b)  Ta có: Tọa độ các vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) lần lượt là: -5; 5

Ta có \(\overrightarrow {AB}  =  – \overrightarrow {CD} \)

Vậy hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) ngược hướng

Giải bài 2 trang 45 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Chứng minh rằng

a) \(\overrightarrow a  = \left( {4; – 6} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( { – 2;3} \right)\) là hai vectơ ngược hướng

b) \(\overrightarrow a  = \left( { – 2;3} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( { – 8;12} \right)\) là hai vectơ cùng hướng

c) \(\overrightarrow a  = \left( {0;4} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( {0; – 4} \right)\) là hai vectơ đối  nhau

Phương pháp giải

Cho \(\overrightarrow {AB}  = k\overrightarrow {CD} \)

Nếu \(k > 0\) thì hai vectơ cùng hướng

Nếu \(k < 0\) thì hai vectơ ngược hướng

Nếu \(k =  – 1\) thì hai vectơ đối nhau

Lời giải chi tiết

a) Ta thấy \(4 = ( – 2).( – 2); – 6 = ( – 2).3 \Rightarrow \overrightarrow a  =  – 2\overrightarrow b \)

\( – 2 < 0\) nên hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng (đpcm)

b) Ta thấy \( – 8 = 4.( – 2);12 = 4.3 \Rightarrow \overrightarrow b  = 4\overrightarrow a \)

\(4 > 0\) nên hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng  (đpcm)

c) Ta thấy \(0 =  – 1.0;4 = ( – 1).( – 4) \Rightarrow \overrightarrow a  =  – \overrightarrow b \)

Suy ra hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) đối nhau (đpcm)

Giải bài 3 trang 45 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Tìm tọa độ của các vectơ sau:

a) \(\overrightarrow a  = 2\overrightarrow i  + 7\overrightarrow j ;\) 

b) \(\overrightarrow b  =  – \overrightarrow i  + 3\overrightarrow j ;\)   

c) \(\overrightarrow c  = 4\overrightarrow i ;\)

d) \(\overrightarrow d  =  – 9\overrightarrow j \)

Phương pháp giải

Vectơ \(\overrightarrow a  = {a_1}\overrightarrow i  + {a_2}\overrightarrow j \) có tọa độ là \(\left( {{a_1};{a_2}} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \) là \(\left( {2;7} \right)\)

b) Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow b \) là \(\left( { – 1;3} \right)\)

c) Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow c \) là \(\left( {4;0} \right)\)

d) Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow d \) là \(\left( {0; – 9} \right)\)

Giải bài 4 trang 45 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho bốn điểm \(A(3;5),B(4;0),C(0; – 3),D(2;2)\). Trong các điểm đã cho, hãy tìm điểm:

a) Thuộc trục hoành

b) Thuộc trục tung

c) Thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất

Phương pháp giải

a) Điểm thuộc trục hoành có tung độ bằng 0

b) Điểm thuộc trục tung có hoành độ bằng 0

c) Điểm thuộc góc phần tư thứ nhất có tung độ bằng hoành độ

Lời giải chi tiết

a) Vì điểm thuộc hoành độ có tung độ bằng 0 nên ta có điểm C thuộc trục hoành

b) Vì điểm thuộc tung độ có hoành độ bằng 0 nên ta có điểm B thuộc trục tung

c) Vì điểm thuộc góc phần tư thứ nhất có tung độ bằng hoành độ nên ta có điểm thuộc đường phân giác góc phần tư thứ nhất là điểm D

Giải bài 5 trang 45 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\). Tìm tọa độ

a) Điểm H là hình chiếu vuông góc của M trên trục Ox

b) Điểm M’ đối xứng với M qua  trục Ox

c) Điểm K là hình chiếu vuông góc của M trên trục Oy

d) Điểm M’’ đối xứng với M qua  trục Oy

e) Điểm C  đối xứng với M qua  gốc tọa độ

Phương pháp giải

Vẽ hình rồi trả lời các câu hỏi

Giải bài tập Bài 1: Tọa độ của vectơ (Chân trời)

Lời giải chi tiết

a) H là hình chiếu vuông góc của M trên trục Ox nên tọa độ điểm H là \(H\left( {{x_0};0} \right)\)

b) M’ đối xứng với M qua  trục Ox nên H là trung điểm của MM’

Suy ra \({x_{M’}} = 2{x_H} – {x_M} = 2{x_0} – {x_0} = {x_0};{y_{M’}} = 2{y_H} – {y_M} = 2.0 – {y_0} =  – {y_0}\)

Vậy tọa độ điểm M’  là \(\left( {{x_0}; – {y_0}} \right)\)

c) K là hình chiếu vuông góc của M trên trục Oy  nên tọa độ điểm K  là \(K\left( {0;{y_0}} \right)\)

d) M’’ đối xứng với M qua  trục Oy nên K là trung điểm của MM’’

Suy ra \({x_{M”}} = 2{x_K} – {x_M} = 2.0 – {x_0} =  – {x_0};{y_{M”}} = 2{y_K} – {y_M} = 2{y_0} – {y_0} = {y_0}\)

Vậy tọa độ điểm M’  là \(\left( { – {x_0};{y_0}} \right)\)

e) C đối xứng với M qua  gốc tọa độ nên O là trung điểm của MC

Suy ra \({x_C} = 2{x_O} – {x_M} = 2.0 – {x_0} =  – {x_0};{y_C} = 2{y_O} – {y_M} = 2.0 – {y_0} =  – {y_0}\)

Vậy tọa độ điểm C  là \(\left( { – {x_0}; – {y_0}} \right)\)

Giải bài 6 trang 45 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho ba điểm \(A(2;2),B(3;5),C(5;5)\)

a) Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là một hình bình hành

b) Tìm tọa độ giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD

c) Giải tam giác ABC

Phương pháp giải

a) Bước 1: Xác định tọa độ vectơ \(\overrightarrow {AB} \), \(\overrightarrow {DC} \)

Bước 2: Áp dụng quy tắc hình bình hành \(\overrightarrow {AB} \)= \(\overrightarrow {DC} \) (hai vectơ bằng nhau thì tọa độ tương ứng của chúng bằng nhau)

b) Áp dụng tính chất trung điểm

c) Sử dụng ứng dụng biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Lời giải chi tiết

a) Gọi tọa độ của điểm D là \(\left( {x;y} \right)\) ta có:  \(\overrightarrow {AB}  = \left( {1;3} \right)\), \(\overrightarrow {DC}  = \left( {5 – x;5 – y} \right)\)

Để ABCD là hình bình hành thì \(\overrightarrow {AB} \)= \(\overrightarrow {DC} \)

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}5 – x = 1\\5 – y = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 2\end{array} \right.\)

Vậy để ABCD là hình bình hành thì tọa độ điểm D là \(D\left( {4;2} \right)\)

b) Gọi M  là giao điểm của hai đường chéo, suy ra M là trung điểm của AC

Suy ra: \({x_M} = \frac{{{x_A} + {x_C}}}{2} = \frac{{2 + 5}}{2} = \frac{7}{2};{y_M} = \frac{{{y_A} + {y_C}}}{2} = \frac{{2 + 5}}{2} = \frac{7}{2}\)

Vậy tọa đọ giao điểm của hai đường chéo hình bình hành ABCD  là \(M\left( {\frac{7}{2};\frac{7}{2}} \right)\)

c) Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( {1;3} \right),\overrightarrow {AC}  = \left( {3;3} \right),\overrightarrow {BC}  = \left( {2;0} \right)\)

Suy ra: \(AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{1^2} + {3^2}}  = \sqrt {10} ,AC = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt {{3^2} + {3^2}}  = 3\sqrt 2 \)

\(BC = \left| {\overrightarrow {BC} } \right| = \sqrt {{2^2} + {0^2}}  = 2\)

\(\begin{array}{l}\cos A = \cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = \frac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} }}{{AB.AC}} = \frac{{1.3 + 3.3}}{{\sqrt {10} .3\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 5 }}{5} \Rightarrow \widehat A \approx 26^\circ 33’\\\cos B = \cos \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \frac{{\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} }}{{BA.BC}} = \frac{{\left( { – 1} \right).2 + \left( { – 3} \right)0}}{{\sqrt {10} .2}} =  – \frac{{\sqrt {10} }}{{10}} \Rightarrow \widehat B = 108^\circ 26’\\\widehat C = 180^\circ  – \widehat A – \widehat B = 180^\circ  – 26^\circ 33′ – 108^\circ 26′ = 45^\circ 1’\end{array}\)

Giải bài 7 trang 45 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho tam giác ABC có các điểm \(M\left( {2;2} \right),N\left( {3;4} \right),P\left( {5;3} \right)\) lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và  CA

a) Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác

b) Chứng minh rằng trọng tâm của các tam giác ABC và MNP  trùng nhau

c) Giải tam giác ABC

Phương pháp giải

a) Tọa độ trung điểm M của AB là: \(M = \left( {\frac{{{x_A} + {x_B}}}{2};\frac{{{y_A} + {y_B}}}{2}} \right)\)

b) Tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là: \(G = \left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}} \right)\)

Tọa độ trọng tâm của tam giác MNP là: \(G’ = \left( {\frac{{{x_M} + {x_N} + {x_P}}}{3};\frac{{{y_M} + {y_N} + {y_P}}}{3}} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) Gọi tọa độ các điểm như sau: \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right),B\left( {{x_B};{y_B}} \right),C\left( {{x_C};{y_C}} \right)\)

\(M\left( {2;2} \right),N\left( {3;4} \right),P\left( {5;3} \right)\) lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và  CA nên ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_A} + {x_B} = 2{x_M}=4\\{x_A} + {x_C} = 2{x_P}=10\\{x_C} + {x_B} = 2{x_N}=6\\{y_A} + {y_B} = 2{y_M}=4\\{y_A} + {y_C} = 2{y_P}=8\\{y_C} + {y_B} = 2{y_N}=6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} + {x_B} = 4\\{x_C} – {x_B} = 6\\{x_C} + {x_B} = 6\\{y_A} + {y_B} = 4\\{y_C} – {y_B} = 4\\{y_C} + {y_B} = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} = 4\\{x_B} = 0\\{x_C} = 6\\{y_A} = 3\\{y_B} = 1\\{y_C} = 5\end{array} \right.\)

Vậy các đỉnh của tam giác có tọa độ là \(A\left( {4;3} \right),B\left( {0;1} \right),C\left( {6;5} \right)\)

b) Gọi \(G\left( {{x_G};{y_G}} \right),G’\left( {{x_{G’}};{y_{G’}}} \right)\) là trọng tâm của hai tam giác ABC và MNP 

Áp dụng tính chất trọng tâm ta có:

\(\begin{array}{l}{x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \frac{{4 + 0 + 6}}{3} = \frac{{10}}{3};{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = \frac{{3 + 1 + 5}}{3} = 3\\{x_{G’}} = \frac{{{x_M} + {x_N} + {x_P}}}{3} = \frac{{2 + 3 + 5}}{3} = \frac{{10}}{3};{y_{G’}} = \frac{{{y_M} + {y_N} + {y_P}}}{3} = \frac{{2 + 4 + 3}}{3} = 3\end{array}\)

Suy ra \(G\left( {\frac{{10}}{3};3} \right)\) và \(G’\left( {\frac{{10}}{3};3} \right)\), tọa độ của chúng bằng nhau nên hai điểm G và G’  trùng nhau (đpcm)

c) Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( { – 4; – 2} \right),\overrightarrow {AC}  = \left( {2;2} \right),\overrightarrow {BC}  = \left( {6;4} \right)\)

 

Suy ra: \(AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{( – 4)}^2} + {{( – 2)}^2}}  = 2\sqrt 5 ,AC = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt {{2^2} + {2^2}}  = 2\sqrt 2 \)

\(BC = \left| {\overrightarrow {BC} } \right| = \sqrt {{6^2} + {4^2}}  = 2\sqrt {13} \)

\(\begin{array}{l}\cos A = \cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = \frac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} }}{{AB.AC}} = \frac{{( – 4).2 + ( – 2).2}}{{2\sqrt 5 .2\sqrt 2 }} =  – \frac{{3\sqrt {10} }}{{10}} \Rightarrow \widehat A \approx 161^\circ 33’\\\cos B = \cos \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \frac{{\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} }}{{BA.BC}} = \frac{{4.6 + 2.4}}{{2\sqrt 5 .2\sqrt {13} }} = \frac{{8\sqrt {65} }}{{65}} \Rightarrow \widehat B = 7^\circ 7’\\\widehat C = 180^\circ  – \widehat A – \widehat B = 180^\circ  – 161^\circ 33′ – 7^\circ 7′ = 11^\circ 20’\end{array}\)

Giải bài 8 trang 45 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho hai điểm \(A\left( {1;3} \right),B\left( {4;2} \right)\)

a) Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA=DB

b) Tính chu vi tam giác OAB

c) Chứng minh rằng OA vuông góc  AB và từ đó tính diện tích tam giác OAB

Phương pháp giải

a) Gọi tọa độ điểm D là \((x;0)\). Tính toạ độ điểm D

b) Tính \(\overrightarrow {OA}\), \(\overrightarrow {OB}\), \(\overrightarrow {AB}\).

Tính \({C_{OAB}} = OA + OB + AB \)

c) Chứng minh \(OA \bot AB\). Tính \({S_{OAB}} = \frac{1}{2}OA.AB\)

Lời giải chi tiết

a) Gọi tọa độ điểm D là \((x;0)\)

Ta có: \(\overrightarrow {DB}  = \left( {4 – x;2} \right) \Rightarrow DB = \left| {\overrightarrow {DB} } \right| = \sqrt {{{\left( {4 – x} \right)}^2} + {2^2}} \)

\(\begin{array}{l}DA = DB \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {1 – x} \right)}^2} + {3^2}}  = \sqrt {{{\left( {4 – x} \right)}^2} + {2^2}} \\ \Rightarrow {\left( {1 – x} \right)^2} + {3^2} = {\left( {4 – x} \right)^2} + {2^2}\\ \Rightarrow x^2 -2x+10 = x^2 -8x+ 20\\ \Rightarrow 6x = 10\\ \Rightarrow x = \frac{5}{3}\end{array}\)

Thay \(x = \frac{5}{3}\) ta thấy thảo mãn phương trình

Vậy khi \(D\left( {\frac{5}{3};0} \right)\) thì  DA=DB

b) Ta có: \(\overrightarrow {OA}  = \left( {1;3} \right) \Rightarrow OA = \left| {\overrightarrow {OA} } \right| = \sqrt {{1^2} + {3^2}}  = \sqrt {10} \)

\(\overrightarrow {OB}  = \left( {4;2} \right) \Rightarrow OB = \left| {\overrightarrow {OB} } \right| = \sqrt {{4^2} + {2^2}}  = 2\sqrt 5 \)

\(\overrightarrow {AB}  = \left( {3; – 1} \right) \Rightarrow AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{3^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2}}  = \sqrt {10} \)

Chu vi tam giác OAB là

\({C_{OAB}} = OA + OB + AB = \sqrt {10}  + 2\sqrt 5  + \sqrt {10}  = 2\sqrt {10}  + 2\sqrt 5 \)

c) \(\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {AB}  = 1.3 + 3.( – 1) = 0 \Rightarrow OA \bot AB\)

Tam giác OAB vuông tại A nên diện tích của tam giác là

\({S_{OAB}} = \frac{1}{2}OA.AB = \frac{1}{2}\sqrt {10} .\sqrt {10}  = 5\)

Giải bài 9 trang 45 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \)trong các trường hợp sau:

a) \(\overrightarrow a  = (2; – 3),\overrightarrow b  = (6;4)\)

b) \(\overrightarrow a  = (3;2),\overrightarrow b  = (5; – 1)\)

c) \(\overrightarrow a  = ( – 2; – 2\sqrt 3 ),\overrightarrow b  = (3;\sqrt 3 )\)

Phương pháp giải

+) \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}}\)

+) \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = x_a.x_b +y_a.y_b\) 

+) \(|\overrightarrow a | = \sqrt {{x_a}^2  +{y_a}^2}\) 

Lời giải chi tiết

a) \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{2.6 + ( – 3).4}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { – 3} \right)}^2}} .\sqrt {{6^2} + {4^2}} }} = 0 \Rightarrow \overrightarrow a  \bot \overrightarrow b \)

b) \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{3.5 + 2.( – 1)}}{{\sqrt {{3^2} + {2^2}} .\sqrt {{5^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 45^\circ \)

c) \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{\left( { – 2} \right).3 + ( – 2\sqrt 3 ).\sqrt 3 }}{{\sqrt {{{\left( { – 2} \right)}^2} + {{\left( { – 2\sqrt 3 } \right)}^2}} .\sqrt {{3^2} + {{\sqrt 3 }^2}} }} =  – \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 150^\circ \)

Giải bài 10 trang 45 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho bốn điểm \(A\left( {7; – 3} \right),B\left( {8;4} \right),C\left( {1;5} \right),D\left( {0; – 2} \right)\). Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình vuông

Phương pháp giải

Bước 1: Tính độ dài các cạnh thông qua độ dài vecto => tứ giác là hình thoi

Bước 2: Chỉ ra một góc vuông thông qua tích vô hướng => đpcm

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = (1;7),\overrightarrow {AD}  = ( – 7;1),\overrightarrow {CD}  = ( – 1; – 7)\),\(\overrightarrow {BC}  = ( – 7;1)\)

Suy ra \(AB = \overrightarrow {AB}  = \sqrt {{1^2} + {7^2}}  = 5\sqrt 2 ,AD = \overrightarrow {AD}  = \sqrt {{{\left( { – 7} \right)}^2} + {1^2}}  = 5\sqrt 2 ,\)

\(CD = \overrightarrow {CD}  = \sqrt {{{\left( { – 1} \right)}^2} + {{\left( { – 7} \right)}^2}}  = 5\sqrt 2 \),\(BC = \overrightarrow {BC}  = \sqrt {{{\left( { – 7} \right)}^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2}}  = 5\sqrt 2 \)

\( \Rightarrow AB = BC = CD = DA = 5\sqrt 2 \) (1)

Mặt khác ta có

\(\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right) = \frac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} }}{{AB.AD}} = \frac{{1.( – 7) + 7.1}}{{5\sqrt 2 .5\sqrt 2 }} = 0 \Rightarrow \widehat A = 90^\circ \) (2)

Từ (1) và(2) suy ra ABCD là hình vuông (đpcm)

Giải bài 11 trang 45 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Một máy bay đang hạ cánh với vận tốc \(\vec{v}\) = (-210; -42). Cho biết vận tốc của gió là \(\vec{w}\) = (-12; -4) và một đơn vị trên hệ trục tọa độ tương ứng với 1 km. Tìm độ dài vectơ tổng hai vận tốc \(\vec{v}\) và \(\vec{w}\)

Phương pháp giải

Tính: \(\vec{v}\) + \(\vec{w}\)=> độ dài ủa vectơ tổng hai vận tốc

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\vec{v}\) + \(\vec{w}\) = (-210 + (-12); -42 + (-4))= (-222; -46)

Độ dài của vectơ tổng hai vận tốc \(\vec{v}\) và \(\vec{w}\) là: 

|\(\vec{v}\) + \(\vec{w}\)| = \(\sqrt{(-222)^{2} + (-46)^{2}}\) = \(10\sqrt{514}\) (km)

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Cuối chương 9 (Chân trời)
  2. Giải bài tập Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ (Chân trời)
  3. Giải bài tập Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ (Chân trời)
  4. Giải bài tập Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ (Chân trời)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 10 – Sách Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.